PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CD14 Exercise 1 KEY.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 14 – MẠO TỪ Exercise 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. ĐÁP ÁN 1. C 2. B 3. B 4. D 5. B 6. A 7. B 8. C 9. C 10. D 11. C 12. A 13. D 14. C 15. B 16. A 17. B 18. A 19. A 20. B 21. A 22. C 23. D 24. C 25. B 26. C 27. B 28. D 29. D 30. C 31. A 32. D 33. A 34. A 35. A 36. C 37. B 38. A 39. A 40. C 41. B 42. C 43. C 44. D 45. A 46. A 47. D 48. D 49. B 50. A Question 1: I have bought _______ new shirt which matches _________ jacket I bought last week. A. some/a B. the/a C. a/the D. some/the Đáp án C Tạm dịch: Tôi đã mua một chiếc áo sơ mi mới hợp với chiếc áo khoác tôi mua tuần trước. Giải thích: - Dùng mạo từ “a” trước “new shirt” (a/an dùng trước danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một”.) - Dùng mạo từ “the” trước “jacket” (the dùng trước những danh từ khi nó được xác định bằng một mệnh đề quan hệ ở phía sau.) Question 2: Could you lend me some more? I’ve spent _____ money you gave me yesterday. A. Ø B. the C. a D. an Đáp án B Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi mượn thêm không? Tôi đã tiêu hết số tiền bạn cho tôi ngày hôm qua. Giải thích: - Dùng mạo từ “the” trước “money” (the dùng trước danh từ được bổ nghĩa bằng mệnh đề ở sau.) Question 3: The principal river in Wales is ______ Severn, which flows from the slopes of Plynlimon to _________ English border. A. Ø / Ø B. the/the C. a/the D. the/a Đáp án B Tạm dịch: Con sông chính ở xứ Wales là Severn, chảy từ sườn Plynlimon đến biên giới nước Anh. Giải thích: - Dùng mạo từ “the” trước “Severn” (the dùng trước danh từ riêng chỉ sông.) - Dùng mạo từ “the” trước “English border” (the dùng trước danh từ chỉ địa điểm.) Question 4: Until recently _____ economy of _____ southern United States was based on _____ cotton. A. an/the/ Ø B. the/ Ø / Ø C. the/the/the D. the/the/ Ø Đáp án D Tạm dịch: Cho đến gần đây nền kinh tế của miền Nam Hoa Kỳ dựa vào bông. Giải thích: - Dùng mạo từ “the” trước “economy” (the dùng đứng trước danh từ + of + danh từ.) - Dùng mạo từ “the” trước “southern United States” vì ta dùng “the” trước cụm từ chỉ phương hướng. Có thể nhớ luôn “The Southern United States” vì nó rất phổ biến, giống như dùng “the UK, the US,..” - Không dùng mạo từ trước “cotton” (danh từ mang nghĩa chỉ chất liệu.)
Question 5: I still keep wondering if I was doing ______ right thing when I asked my father for __________ permission to leave school. A. a/ Ø B. the/ Ø C. Ø D. Ø/a Đáp án B Tạm dịch: Tôi vẫn cứ tự hỏi liệu tôi đã làm đúng khi tôi xin phép cha tôi nghỉ học. Giải thích: - Dùng mạo từ “the” trước “right thing” (the dùng trước cụm danh từ được xác định vì “thing” ở đây được giải thích bởi mệnh đề “I asked …. leave school”.) - Không dùng mạo từ trước “permission” (không dùng mạo từ trước danh từ chung)  Question 6: We needed ________ house to live in when we were in London. A. a B. the C. any D. Ø Đáp án A Tạm dịch: Chúng tôi cần một ngôi nhà để sống khi chúng tôi ở London. Giải thích: - Dùng mạo từ “a” trước “house” (a/an dùng trước danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một”.) Question 7: You are ________ only person whose opinion is of any value to me in _____ present regrettable circumstances. A. the/Ø B. the/the C. the/a D. Ø/the Đáp án B Tạm dịch: Bạn là người duy nhất mà ý kiến có giá trị với tôi trong những hoàn cảnh đáng tiếc hiện tại. Giải thích: - Dùng mạo từ “the” trước “only person” (the dùng trước cụm từ mang ý nghĩa duy nhất.) - Dùng mạo từ “the” trước “present regrettable circumstances” (the dùng trước danh từ được xác định vì trong ngữ cảnh này “những hoàn cảnh đáng tiếc hiện tại” là đối tượng xác định với người nói và người nghe.) Question 8: The boy told me he hated ______ doctors. A. the B. some C. Ø D. a Đáp án C Tạm dịch: Thằng bé nói với tôi rằng nó ghét bác sĩ. Giải thích: - Không dùng mạo từ trước danh từ số nhiều (không xác định). Question 9: He had __________ laughing eyes and ____ most charming mouth. A. the/the B. a/a C. Ø/a D. Ø/the Đáp án C Tạm dịch: Anh có đôi mắt biết cười và cái miệng quyến rũ nhất. Giải thích: - Không dùng mạo từ trước danh từ số nhiều “eyes” khi nó không xác định. - Ở vế sau, ta không dùng mạo từ “the”. Vì tương tự với “eyes”, thì “mouth” cũng không xác định để dùng “the” được; nhưng khác với “eyes” là số nhiều, thì “mouth” là số ít đếm được nên ta dùng “a” - Ở đây không thể dùng “the” ở vị trí thứ hai này để hiểu nó theo dạng so sánh nhất; đây không phải là so sánh nhất, vì nếu dùng vậy đồng nghĩa rằng “không ai có miệng xinh bằng miệng anh ta” => điều này không có căn cứ nào cả, vô lý => Dùng “most” ở đó với vai trò là một trạng từ, mang nghĩa là “very: rất” để bổ nghĩa cho tính từ “charming” 
=> Theo trật tự từ loại trong câu: A + adv + adj + N(đếm được số ít) => Ta chọn đáp án C Question 10: My brother hopes to travel around the world _____ next summer. A. a B. an C. the D. Ø (no article) Đáp án D Tạm dịch: Anh tôi hy vọng sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới vào mùa hè tới. Giải thích: - “Next summer” là một cụm hoàn chỉnh nên không cần dùng mạo từ.  Question 11: Richard Byrd was ____ first person in history to fly over ____ North Pole. A. the – a B. the – Ø C. the – the D. Ø – Ø Đáp án C Tạm dịch: Richard Byrd là người đầu tiên trong lịch sử bay qua Bắc Cực. Giải thích: - Dùng mạo từ “the” trước “first person” (the dùng trước số thứ tự) - Dùng mạo từ “the” trước “North Pole” là nơi chốn xác định. Question 12: _______ university is an institution of higher education and research, which grants academic degrees. A. A B. An C. The D. Some Đáp án A Tạm dịch: Một trường đại học là một tổ chức giáo dục đại học và nghiên cứu, có cấp bằng cấp học thuật. Giải thích: - A/an dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một” - Dùng mạo từ “a” trước “university” (“university” có phát âm bắt đầu là một bán nguyên âm, vì vậy dùng “a” thay vì “an”.) Question 13: In most _______ developed countries, up to 50% of _______ population enters higher education at some time in their lives. A. the / Ø B. Ø / Ø C. the / the D. Ø / the Đáp án D Tạm dịch: Ở hầu hết các nước phát triển, có tới 50% dân số bước vào bậc giáo dục đại học tại một số thời điểm trong cuộc đời của họ. Giải thích: - Most + N = most of + the/tính từ sở hữu + N => không dùng mạo từ trước “developed countries” - Dùng mạo từ “the” trước “population” (cụm danh từ đã được xác định mà người nói và người nghe đều hiểu.) Question 14: Reports are coming in of a major oil spill in ______ Mediterranean. A. an B. Ø C. the D. a Đáp án C Tạm dịch: Các báo cáo đang đến từ một sự cố tràn dầu lớn ở Địa Trung Hải. Giải thích: - Dùng mạo từ “the” trước “Mediterranean” (the dùng trước danh từ riêng chỉ biển.) Question 15: ______ non-verbal language is _______ important aspect of interpersonal communication. A. The – a B. Ø – an C. A – the D. The - Ø
Đáp án B Tạm dịch: Phi ngôn ngữ là một khía cạnh quan trọng của việc giao tiếp giữa các cá nhân. Giải thích: - Không dùng mạo từ trước danh từ không đếm được. - Dùng mạo từ “an” trước “important aspect” (a/an dùng trước một danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một”) Question 16: Is it acceptable to touch ______ person on _______ shoulder in a conversation? A. a – the B. the – a C. the – the D. a - a Đáp án A Tạm dịch: Có thể chấp nhận việc chạm vào vai một người trong một cuộc trò chuyện không? Giải thích - Dùng mạo từ “a” trước “person” (a/an dùng trước danh từ khi nó mang nghĩa là “một”.) - Dùng mạo từ “the” trước “shoulder” (the dùng trước danh từ chỉ một vật riêng biệt mà cả người nói và người nghe đều hiểu.) Question 17: The excursion is ______ unique opportunity to discover _______ wild in its natural beauty. A. an – Ø B. a – the C. the – the D. an – the Đáp án B Tạm dịch: Chuyến tham quan là một cơ hội có một không hai để khám phá sự hoang dã trong vẻ đẹp tự nhiên của nó. Giải thích: - Dùng mạo từ “a” trước “unique opportunity” (a/an dùng trước một danh từ khi nó mang ý nghĩa là một, “unique” có phát âm đầu tiên là phụ âm vì vậy chọn “a” thay vì “an”.) - Dùng mạo từ “the” trước “wild” (the dùng trước danh từ được xác định bằng cụm từ phía sau.) Question 18: ______ colleges and universities are the main institutions that provide _____ tertiary education. A. Ø – Ø B. The – Ø C. The – the D. Ø - the Đáp án A Tạm dịch: Cao đẳng và đại học là những tổ chức chính cái mà cung cấp giáo dục bậc đại học. => Theo quy tắc, ta không dùng mạo từ trước các danh từ đếm được số nhiều mang ý nghĩa chung chung. Ở đây, với danh từ “colleges” và “universities” đang ám chỉ đến tất cả các trường cao đẳng và đại học nói chung, không cụ thể trường nào, do đó không dùng mạo từ “the”; cụm danh từ “tertiary education” cũng vậy, nó ám chỉ đến cấp bậc giáo dục đại học/cao đẳng nói chung, do đó cũng không dùng mạo từ. Question 19: I have left my book in _______ kitchen and I would like you to get it for me. A. the B. a C. Ø D. an Đáp án A Tạm dịch: Tôi đã để cuốn sách của mình trong bếp và tôi muốn bạn lấy nó cho tôi. Giải thích: - Dùng mạo từ “the” trước “kitchen” (the dùng trước danh từ chỉ vật riêng biệt mà cả người nói vè người nghe đều hiểu.) Question 20: Of all the world’s major oceans, ________ Arctic Ocean is the shallowest. A. an B. the C. a D. Ø Đáp án B Tạm dịch: Trong số tất cả các đại dương lớn trên thế giới, Bắc Băng Dương là nơi nông nhất. Giải thích:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.