Nội dung text BÀI 45. DI TRUYỀN LIÊN KẾT - HS.docx
+ Trong đó, gene quy định tính trạng thân xám và cánh dài; gene quy định tính trạng thân đen và cánh cụt nằm trên cùng một nhiễm sắc thể nên phân li cùng nhau về một giao tử trong quá trình giảm phân và tổ hợp cùng nhau qua quá trình thụ tinh. 2. Khái niệm Di truyền liên kết là hiện tượng các gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một NST có xu hướng di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân. Hình. Giải thích thí nghiệm của Morgan II. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC - Các tính trạng do các gene trên một NST quy định luôn di truyền cùng nhau tạo thành nhóm tính trạng di truyền liên kết. - Trong chọn giống, có thể ứng dụng di truyền liên kết để chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau, phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người. Ví dụ, từ phép lai giữa lúa mì và lúa mạch đen thu được dòng con lai có sự chuyển đoạn nhiễm sắc thể mang những đặc tính tốt như kháng bệnh gỉ sắt, kháng bệnh phấn trắng và có năng suất cao. - Di truyền phân li độc lập làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, tạo ra sự đa dạng cho sinh giới, còn di truyền liên kết hạn chế biến dị tổ hợp, đảm bảo cho sự di truyền bên vững của nhóm tính trạng. BÀI TẬP Phần I. Trắc nghiệm
B. số lượng NST nhỏ hơn rất nhiều so với số lượng gene. C. chỉ có một cặp NST giới tính. D. số lượng NST khác nhau tuỳ từng loài. Câu 9. Nhóm gene liên kết là các gene nằm trên A. cùng 1 NST. B. cùng 1 cặp NST. C. cùng các cặp NST. D. cùng chromatid. Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn? A. Các cặp gene quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú. C. Luôn tạo ra các nhóm gene liên kết quý mới. D. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. Câu 11. Để phát hiện hiện tượng liên kết gene, Morgan đã sử dụng A. phép lai phân tích ruồi giấm đực F 1 . B. phép lai giữa ruồi giấm đực F 1 với ruồi giấm cái F 1 . C. phép lai phân tích ruồi giấm cái F 1 . D. phép lai ruồi giấm cái F 1 với ruồi giấm cái trội hai tính trạng. Câu 12. Morgan theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng về A. màu hạt và hình dạng vỏ hạt. B. hình dạng và vị của quả. C. màu sắc của thân và độ dài của cánh. D. màu hoa và kích thước của cánh hoa. Câu 13. Đối tượng chủ yếu được Morgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gene, hoán vị gene và di truyền liên kết với giới tính là A. bí ngô. B. cà chua. C. ruồi giấm. D. đậu Hà Lan. Câu 14. Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh ngắn thì ở F 1 thu được ruồi có kiểu hình A. đều có thân xám, cánh dài. B. đều có thân đen, cánh ngắn. C. thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn. D. thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài. Câu 15. Ruồi giấm đực có kiểu gene Bv/bv (di truyền liên kết) cho mấy loại giao tử? A. 2 loại: BV, bv. B. 4 loại: BV, Bv, bV, bv. C. 2 loại: Bb, Vv. D. Không cho giao tử nào. Câu 16. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả đỏ, b quy định quả vàng. Hai cặp gene này cùng nằm trên 1 cặp NST thường, giảm phân không xảy ra hoán vị gene. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây không cho tỉ lệ kiểu hình lần lượt là 1:2:1 A. Ab/aB × Ab/aB. B. AB/ab × Ab/aB. C. Ab/ab × aB/ab. D. Ab/aB × aB/ab. Câu 17. Bằng chứng của sự liên kết gene là A. hai gene không allele cùng tồn tại trong một giao tử. B. hai gene trong đó mỗi gene liên quan đến một kiểu hình đặc trưng.