Nội dung text UNIT 10. CITIES AROUND THE WORLD.docx
UNIT 10. CITIES AROUND THE WORLD (NHỮNG THÀNH PHỐ TRÊN THẾ GIỚI) A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR) I. Câu điều kiện loại I (First Conditional) 1. Công thức - Câu điều kiện loại I bao gồm hai mệnh đề, mệnh đề “if” và mệnh đề chính. mệnh đề “if” mệnh đề chính If + S + V (thì hiện tại đơn) S + will + V - Nếu mệnh đề “if ” đứng trước thì ta dùng dấu phẩy. Nếu mệnh đề “if” đứng sau thì không cần dấu phẩy. VÍ DỤ: If you study hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ thì bạn sẽ vượt qua kỳ thi.) You will pass the exam if you study hard. (Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ.) 2. Cách dùng Câu điều kiện loại I được sử dụng đế nói về những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai. VÍ DỤ: If it doesn’t rain, we’ll go to the park. (Nếu trời không mưa, chúng ta sẽ đến công viên.) Có khả năng là trời sẽ không mưa.
II. Tính từ so sánh hơn và so sánh nhốt 1. Định nghĩa a. Tính từ so sánh hơn. (Comparative adjectives.) - Tính từ so sánh hơn được sử dụng để so sánh sự khác biệt giữa hai đối tượng. Subject + verb + comparative adjective + than + noun / pronoun VÍ DỤ: I’m taller than him. (Tôi cao hơn anh ấy.) Our classroom is larger than theirs. (Phòng học của chúng tôi lớn hơn phòng của họ.) - Phần “than + Object/Pronoun”có thể được bỏ qua nếu ngữ cảnh rõ ràng. VÍ DỤ: Apples and oranges are both delicious, but I like apples better (than oranges). (Táo và cam đều ngon, nhưng tôi thích táo hơn (hơn cam).) “than orange” có thể được bỏ đi vì trong câu chỉ nói đến “apples” và “oranges”. b. Tính từ so sánh nhất (Superlative adjectives) - Tính từ so sánh nhất được sử dụng để mồ tả một đối tượng là nhất so vối một nhóm các đối tượng. Subject + verb + the + superlative adjective + noun / pronoun. VÍ DỤ: My room is the smallest one in our house. (Phòng của tôi là phòng nhỏ nhất trong nhà của chúng tôi.) Các đối tượng khác có thể được bỏ qua nếu ngữ cảnh đã rõ ràng. VÍ DỤ: I have three brothers, but I am the youngest (of all brothers). (Tôi có ba anh em trai, nhưng tôi là người nhỏ nhất (trong tất cả các anh em).) “of all brother” có thể được bỏ đi. 2. Cách thành lập tính từ - Cách thành lập phụ thuộc vào số lượng âm tiết của tính từ mà ta cần so sánh. - Tính từ ngắn có 1 hoặc 2 âm tiết và kết thúc bằng -y thì ta bỏ -y và thêm -ier cho so sánh hơn hoặc - iest cho so sánh nhất. - Tính từ ngắn có 1 hoặc 2 âm tiết kết thúc bằng -e thì ta chỉ thêm -r cho so sánh hơn hoặc -st cho so
sánh nhất. - Tính từ dài có từ 2 âm tiết trồ lên thì ta thêm more trước so sánh hơn hoặc most trước so sánh nhất, ngoại trừ một số trường hợp ngoại lệ. a. Tính từ một âm tiết - Thêm đuôi -er vào sau tính từ so sánh hơn và -est vào sau tính từ so sánh nhất. Nếu tính từ có dạng phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm cuối thì phụ âm cuối phải được nhân đôi trước khi thêm đuôi vào. Tính từ So sánh hơn So sánh nhất big bigger biggest fat fatter fattest hot hotter hottest sad sadder saddest tall taller tallest b. Tính từ hai âm tiết - Thêm more vào trước các tính từ có hai âm tiết trở lên để tạo thành tính từ so sánh hơn và thêm most đê tạo thành tính từ so sánh nhất. Tính từ So sánh hơn So sánh nhất boring more boring most boring hopeful more hopeful more hopeful - Các tính từ hai âm tiết và kết thúc bằng -y thì ta thêm đuôi -ier vào sau tính từ so sánh hơn và -est vào sau tính từ so sánh nhất. Tính từ So sánh hơn So sánh nhất busy busier busiest early earlier earliest happy happier happiest pretty prettier prettiest - Một số tính từ hai âm tiết có dạng so sánh hơn và so sánh nhất được thành lập bằng cả hai cách: thêm -er vào sau tính từ hoặc thêm more vào trước tính từ. Tương tự vối so sánh nhất là thêm -est vào sau tính từ hoặc thêm most vào trước tính từ. Tính từ So sánh hơn So sánh nhất clever cleverer / more clever cleverest / most clever
common commoner / more common commonest / most common cruel crueler / more cruel crudest / most cruel friendly friendlier / more friendly friendliest / most friendly gentle gentler / more gentle gentlest / most gentle narrow narrower / more narrow narrowest / most narrow pleasant pleasanter / more pleasant pleasantest / most pleasant polite politer / more polite politest / most polite quiet quieter / more quiet quietest / most quiet simple simpler / more simple simplest / most simple c. Tính từ ba âm tiết - Thêm more vào trước các tính từ có ba âm tiết trở lên đề tạo thành tính từ so sánh hơn và thêm most để tạo thành tính từ so sánh nhất. Tính từ So sánh hơn So sánh nhất beautiful more beautiful most beautiful interesting more interesting most interesting - Một số tính từ ba âm tiết có tiền tố un- + tính từ hai âm tiết và kết thúc bằng -y thì ta có thể sử dụng cả hai hình thức là thêm -er cho so sánh hơn, thêm -est cho so sánh nhất hoặc thêm more cho so sánh hơn, most cho so sánh nhất. Tính từ So sánh hơn So sánh nhất unhappy unhappier / more unhappy unhappiest / most unhappy unhealthy unhealthier / more unhealthy unhealthiest / most unhealthy untimely untimelier / more untimely untimeliest / most untimely d. Tính từ bất quy tắc Những tính từ bất quy tắc sau đây có dạng so sánh hơn và so sánh nhất riêng. Tính từ So sánh hơn So sánh nhất bad worse worst far further / farther furthest / farthest good better best little less least many more most