Nội dung text A. VẬT LÝ.2025. ĐỀ 37 THAM KHẢO TỐT NGHIỆP THPT.pdf
NHÓM THẦY HOÀNG OPPA ĐỀ THI THAM KHẢO (Đề thi có 07 trang) KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ TRÔNG Môn thi: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:........................................................................... Số báo danh: ............................................................................... Cho biết: = 3,14, T (K) = t (0C) + 273, R = 8,31 J/(mol.K), NA = 6,02.1023 hạt/mol. PHẦN I. CÂU HỎI GHÉP ĐÔI (2,0 ĐIỂM). Mỗi câu hỏi có hai cột. Với mỗi nội dung cột A, thí sinh chọn một phương án đúng/đúng nhất trong cột B và tô vào ô tương ứng trên phiếu trả lời. Câu 1: CỘT A CỘT B 1. Đường sức từ của đường sức của dòng điện thẳng dài có dạng là 2. Đường sức từ của đường sức của dòng điện tròn đi qua tâm dòng điện có dạng là 3. Chiều của đường sức từ 4. Chiều của lực từ a. đường cong không có hướng. b. đường thẳng. c. phụ thuộc vào chiều dòng điện và được xác định bởi quy tắc nắm tay phải. c. không phụ thuộc vào chiều dòng điện, d. những đường tròn đồng tâm, tâm nằm trên dòng điện. e. phụ thuộc vào chiều dòng điện và được xác định bởi quy tắc nắm bàn tay trái. Hướng dẫn giải 1 – d, 2 – b, 3 – c, 4 – e. Câu 2: Trong máy quang phổ khối (Mass Spectrometry), một ion đơn tích (q e , =+ ) có khối lượng 26 m 3,2.10− = kg, được tăng tốc bởi hiệu điện thế U 200 V = trước khi bay vào vùng từ trường đều B 0,5 T. = Trong vùng từ trường, ion chuyển động theo quỹ đạo tròn. Cho biết điện tích của electron 19 e 1,6.10 C. − = CỘT A CỘT B 1. Tốc độ chuyển động của electron là (m/s) 2. Bán kính quỹ đạo tròn là (m) 3. Chu kì quay của electron trong quỹ đạo tròn xấp xĩ là (s) 4. Nếu có một ion khác với khối lượng 26 m 6,4.10 kg − = nhưng cùng điện tích q e =+ thì bán kính quỹ đạo của ion này xấp xỉ là (cm) a. 1, 27 b. 5,64 c. 5,64 d. 0,314 e. 9 10 f. 7 3,14.10− Hướng dẫn giải 1 – b, 2 – c, 3 – , 4 – a. Mã đề thi 001
Điện tích của ion là dương, 19 q = 1,6.10 C. − Ta áp dụng công thức 19 2 5 26 1 2qU 2.1,6.10 .200 mv qU v 2.10 m/s. 2 m 3,2.10 − − = = = = Bán kính 26 5 19 mv 3,2.10 . 2.10 r 0,0564 m 5,64 cm. qB 1,6.10 .0,5 − = = = Chu kỳ chuyển động của ion trong từ trường 26 7 19 2 m 2 .3,2.10 T 3,14.10 s = 0,314 s. qB 1,6.10 .0,5 − − − = = Tốc độ của ion mới 19 2 9 26 1 2qU 2.1,6.10 .200 mv qU v 10 m/s. 2 m ' 6,4.10 − − = = = = Bán kính 26 9 19 mv' 3,2.10 . 10 r' 0,0127 m 1,27 cm. qB 1,6.10 .0,5 − − = = = PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2,0 ĐIỂM) . Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Quan sát mô hình loa điện động được mô tả như hình dưới. Xét tính đúng, sai của các phát biểu sau Phát biểu Đ – S a) Khi cho dòng điện không đổi vào hai điểm nối tín hiệu thì loa chỉ phát ra âm với một tần số không đổi. S b) Loa hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Đ c) Khi có dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây thì nam châm vĩnh cửu sẽ dao động làm cho màng loa dao động với tần số âm. S d) Nếu nối hai điểm nối tín hiệu vào loa với điện áp biểu diễn như hình thì tần số âm loa phát ra là 4000 Hz. 3 Đ Hướng dẫn giải a) Khi cho dòng điện không đổi vào hai điểm nối tín hiệu thì lực từ do nam châm vĩnh cửu tác dụng lên cuộn dây dẫn gắn với mang loa sẽ có độ lớn không đổi nên không gây dao động cho màng loa. b) Loa hoạt động dựa trên tác dụng của lực từ của nam châm vĩnh cửu tác dụng lên cuộn dây dẫn có dòng điện biến thiên theo thời gian chạy qua và dao động cưỡng bức của màng loa do cuộn dây dẫn dao động.
c) Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây thì nam châm vĩnh cửu sẽ dao động làm cho màng loa dao động với tần số âm. Nam châm vĩnh cửu gắn cố định nên không dao động. d) Nếu nối hai điểm nối tín hiệu vào loa với điện áp biểu diễn như hình thì tần số của dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn là 5 1 1 4000 f 13333 T 15.10 : 2 3 − = = = Hz, khi đó cuộn dây dao động kéo theo màng loa dao động thực hiện dao động cưỡng bức và phát ra âm có tần số (gần đúng) là 13333 Hz. Câu 2: Dược chất phóng xạ FDG có thành phần là đồng vị 18 9 F với chu kì bán rã là 110 phút, được sử dụng trong chụp ảnh cắt lớp PET. Dược chất này được sản xuất bằng cách bắn phá vào hạt đồng vị 18 8 O nhờ một loại hạt được tăng tốc bằng máy gia tốc, sản phẩm bắn phá còn có neutron và phát xạ tia gamma. Trước khi chụp ảnh cắt lớp PET, bệnh nhân sẽ được tiêm liều lượng dược chất FDG để đảm bảo độ phóng xạ trên mỗi kg cân nặng là 0,1 mCi không đổi. Có hai bệnh nhân cùng cân nặng, cùng sử dụng FDG trong cùng một đợt sản xuất, nhưng được tiêm ở hai thời điểm cách nhau 60 phút. Phát biểu Đ – S a) Loại hạt được tăng tốc trong máy gia tốc là 1 1 H. S b) Phương trình phản ứng hạt nhân là 18 8 O+ 1 1 H → 18 9 F + 1 0 n + . Đ c) Bệnh nhân (2) tiêm trước bệnh nhân (1) một khoảng thời gian 60 phút thì sẽ được tiêm lượng FDG nhiều hơn. S d) Đưa vào bệnh nhân 1 lượng chất phóng xạ nhiều hơn bệnh nhân 2 là 46%. Đ Hướng dẫn giải a) Ta có phương trình phản ứng hạt nhân như sau 18 8 O + A Z X → 18 9 F + 1 0 n + Sử dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối 18 A 18 1 A 1 8 Z 9 0 Z 1 + = + = + = + = Vậy X là 1 1 H d) Gọi H là độ phóng xạ khi chụp ảnh cắt lớp (thỏa mãn mỗi kg cân nặng bệnh nhân là 0,1 mCi) Chọn mốc thời gian là thời điểm đưa chất phóng xạ vào bệnh nhân 1 Xét bệnh nhân 1 khi chụp ảnh H = H 01 .2 1 t T − với H 01 = .N 01 Xét bệnh nhân 2 khi chụp ảnh H = H 02 .2 1 t 60 T − − với H 02 = .N 02 Suy ra 1 1 t t 60 T T H .2 H .2 01 02 − − − = 1 1 t t 60 T T T H .2 H .2 .2 01 02 − − = 60 01 01 110 02 02 H N 2 1,46 H N = =