Nội dung text Lớp 10. Đề KT chương 2 (Đề 3).docx
1 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA LỚP 10 – CHƯƠNG 2 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Hạn chế của ông Mendeleev khi xây dựng bảng tuần hoàn là do A. có quá nhiều nguyên tố khiến việc sắp xếp khó khăn, chưa có tính quy luật tổng quát. B. không tìm hiểu cũng như đưa khí hiếm vào bảng tuần hoàn của mình. C. không đủ dữ liệu về tính chất của các nguyên tố đã biết. D. khoa học lúc này chưa biết đến hạt proton tồn tại trong hạt nhân nguyên tử. Câu 2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, chu kì là các nguyên tố A. có cùng số lớp electron trong nguyên tử và được xếp chung thành một cột. B. có cùng số lớp electron trong nguyên tử và được xếp chung thành một hàng. C. có cùng số electron lớp ngoài cùng và được xếp chung thành một cột. D. có cùng số electron lớp ngoài cùng và được xếp chung thành một hàng. Câu 3. Cho nguyên tử các nguyên tố sau: 13 Al, 15 P, 11 Na và 17 Cl. Nguyên tử của nguyên tố có bán kính lớn nhất là A. Cl. B. Na. C. P. D. Al. Câu 4. Electron hóa trị của nguyên tử nguyên tố là A. số lớp electron trong nguyên tử. B. số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử. C. số neutron trong hạt nhân nguyên tử. D. số electron lớp ngoài cùng hoặc cả số electron ở phân lớp sát ngoài cùng nếu phân lớp đó chưa bão hòa trong nguyên tử. Câu 5. Cho các nguyên tố: 8 O, 9 F, 11 Na, 12 Mg. Các nguyên tố thuộc chu kì 2 là A. O, F. B. Na, Mg. C. Li, O, Na. D. F, Na, Mg. Câu 6. Hình bên dưới mô tả ô nguyên tố của vàng (gold) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Những thông tin thu được từ ô nguyên tố này là A. Vàng có ký hiệu là Au, nguyên tử có 79 proton, nguyên tử khối trung bình là 196,97. B. Vàng và các hợp chất của vàng có ký hiệu là Au, có số hiệu nguyên tử là 79, nguyên tử khối trung bình là 196,97. C. Vàng và các hợp chất của vàng có ký hiệu là Au, có số hiệu nguyên tử là 79, vàng có hai đồng vị với số khối là 196 và 197. D. Vàng có ký hiệu là Au, số hiệu nguyên tử là 79, có hai đồng vị với số khối là 196 và 197. Câu 7. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm VIIA là A. ns²np 6 . B. ns²np 4 . C. ns²np 5 . D. ns 1 np 6 . Câu 8. Nguyên tử X có cấu hình electron [He]2s 2 2p 2 . Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. Ô 6, chu kì 2, nhóm IIA. B. Ô 4, chu kì 2, nhóm IIA. C. Ô 6, chu kì 2, nhóm IVA. D. Ô 4, chu kì 2, nhóm IVA. Câu 9. Trong các mệnh đề sau: (1) Nhóm B chỉ gồm các nguyên tố kim loại. (2) Bảng tuần hoàn hóa học các nguyên tố hóa học gồm 4 chu kì nhỏ và 3 chu kì lớn. (3) Nhóm A chỉ gồm các nguyên tố thuộc chu kì lớn. (4) Các nguyên tố d và f còn được gọi là các nguyên tố kim loại chuyển tiếp. Số mệnh đề phát biểu đúng là Mã đề thi: 203
2 A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng về xu hướng biển đổi độ âm điện trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? A. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, độ âm điện các nguyên tố tăng trong một chu kì và giảm trong một nhóm A. B. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, độ âm điện các nguyên tố giảm trong một chu kì và tăng trong một nhóm A. C. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, độ âm điện các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm A đều tăng. D. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, độ âm điện các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm A đều giảm. Câu 11. Dãy chỉ gồm các basic oxide là A. Li 2 O, Na 2 O, MgO. B. Li 2 O, CO 2 , N 2 O 5 . C. Na 2 O, K 2 O, P 2 O 5 . D. MgO, CaO, Cl 2 O 7 . Câu 12. Có ba acid: H 2 SiO 3 , HNO 3 , H 3 PO 4 và số hiệu của các nguyên tố Si, N, P lần lượt là 14, 7, 15. Dãy sắp xếp các acid theo chiều tăng dần tính acid là A. H 2 SiO 3 , HNO 3 , H 3 PO 4 . B. H 3 PO 4 , H 2 SiO 3 , HNO 3 . C. H 2 SiO 3 , H 3 PO 4 , HNO 3 . D. HNO 3 , H 3 PO 4 , H 2 SiO 3 . Câu 13. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2 np 4 . Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hydrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxide cao nhất là (biết nguyên tử khối của H = 1, O = 16) A. 50,00%. B. 27,27%. C. 60,00%. D. 40,00%. Câu 14. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là A. X 2 Y 3 . B. X 2 Y 5 . C. X 3 Y 2 . D. X 5 Y 2 . Câu 15. Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất và nguyên tố có độ âm điện nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học lần lượt là A. H và At B. Fr và F. C. F và Fr. D. At và H. Câu 16. Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIB của bảng tuần hoàn. X là nguyên tố nào sau đây? A. Fe (Z = 26). B. Ca (Z = 20). C. Zn (Z = 30). D. Cu (Z = 29). Câu 17. X là nguyên tố thuộc chu kì 2, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. X có số hiệu nguyên tử là 8. B. X là một phi kim. C. Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử X là lớp L. D. Hạt nhân nguyên tử của X có 8 neutron. Câu 18. Cho cấu hình electron các nguyên tố sau đây: Na: [Ne]3s 1 , Cr: [Ar]3d 5 4s 1 , Br: [Ar]3d 10 4s 2 4p 5 , F: 1s 2 2s 2 2p 5 , Cu: [Ar]3d 10 4s 1 . Số nguyên tố thuộc khối s, p, d trong các nguyên tố trên lần lượt là A. 2, 1, 2. B. 1, 2, 2. C. 1, 1, 3. D. 2, 2, 1. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho số hiệu nguyên tử của nguyên tố magnesium (Mg) là 12. a. Nguyên tố Mg là kim loại. b. Nguyên tử của nguyên tố Mg có 12 electron. c. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, Mg ở ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA. d. Tính kim loại của Mg yếu hơn Al. Câu 2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố chlorine (Cl) nằm ở ô thứ 17, chu kì 4, nhóm VIIA. a. Nguyên tử Cl có 17 electron được phân bố trên 4 lớp, lớp ngoài cùng có 7 electron. b. Công thức oxide cao nhất của Cl là ClO 3 . c. Công thức hợp chất khí của Cl với hydrogen là HCl. d. Hydroxide cao nhất của Cl là HClO 4 và có tính acid yếu.
3 Câu 3. Vị trí tương đối của các nguyên tố X, Y, Z và W ở chu kì 2, 3 trong bảng tuần hoàn được thể hiện trong hình dưới đây: IA VIIIA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA X Y Z W a. Z và W là hai nguyên tố thuộc cùng chu kì 3. b. Hợp chất khí tạo bởi nguyên tố X với hydrogen có dạng RH 5 . c. Hai nguyên tố X và Y có cùng số electron hóa trị. d. Thứ tự tăng dần tính phi kim là Z, W, X, Y. Câu 4. Hai nguyên tố X và Y không thuộc nhóm VIIIA. Nguyên tố X có độ âm điện lớn hơn nguyên tố Y. a. Nếu X và Y ở cùng một chu kì của bảng tuần hoàn thì nguyên tố X có bán kính nguyên tử lớn hơn nguyên tố Y. b. Nếu X và Y ở cùng một nhóm của bảng tuần hoàn thì nguyên tố X có tính phi kim lớn hơn nguyên tố Y. c. Nếu giữa X và Y hình thành liên kết thì cặp electron liên kết sẽ bị lệch về phía nguyên tử X. d. Nếu X và Y ở cùng một nhóm của bảng tuần hoàn thì nguyên tố X có tính kim loại nhỏ hơn nguyên tố Y. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, chu kì 5 có bao nhiêu nguyên tố? Câu 2. Có 5 quả cầu minh họa nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm (không theo thứ tự): 2 He, 10 Ne, 18 Ar, 36 Kr và 54 Xe. (1) (2) (3) (4) (5) Quả cầu được đánh số thứ tự nào ứng với nguyên tử của nguyên tố khí hiếm Kr? Câu 3. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 4 lớp, lớp N có 3 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là bao nhiêu? Câu 4. Có bao nhiêu tính chất của nguyên tố liệt kê trong bảng dưới đây biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân. Tính chất Tính chất Khối lượng nguyên tử Tính kim loại Bán kính nguyên tử Tính phi kim Độ âm điện Tính chất đặc trưng của oxide, hydroxide cao nhất Câu 5. Cho các nguyên tử X, Y, R, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 16, 19, 26, 20. Trong các ion X 2– , Y + , R 3+ , T 2+ , có bao nhiêu ion có cùng số electron lớp ngoài cùng? Câu 6. X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là ns 2 np 1 . Trong công thức oxide cao nhất của X, nguyên tố X chiếm 52,94% về khối lượng. Khi cho m gam oxide cao nhất của X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH 1M, thể tích dung dịch NaOH đã dùng 400 mL. Giá trị của m là bao nhiêu? ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
4 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA LỚP 10 – CHƯƠNG 2 MÔN: HÓA HỌC Phần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 D 10 A 2 B 11 A 3 B 12 C 4 D 13 D 5 A 14 C 6 A 15 C 7 C 16 C 8 C 17 D 9 B 18 B Phần II: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a Đ 3 a Đ b Đ b S c Đ c S d S d Đ 2 a Đ 4 a S b S b Đ c Đ c Đ d S d S Phần III: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 18 4 5 2 2 5 3 3 31 6 20,4