Nội dung text Giao-trinh-Ngu-phap-Lim-Ho-Bin.pdf
CHƢƠNG 1 : CẤU TRÚC CÂU Trong tiếng Hàn 1 câu được xây dựng dựa trên 4 cấu trúc câu cơ bản. 4 cấu trúc câu này được quy định bởi động từ được sử dụng trong câu. Những ví dụ sau sẽ cho chúng ta thấy rõ các cấu trúc cơ bản này. Cấu trúc Ví dụ Loại 1 Chủ Ngữ + Danh từ + 이다 이 것은 책이다 Cái này là sách 철수는 학생이다 Chul soo là học sinh Loại 2 Chủ ngữ + Tính từ 날씨가 좋다 Thời tiết tốt 하늘이 푸르다 Bầu trời xanh Loại 3 Chủ ngữ + Nội động từ 자동차가 달린다 Xe ( hơi) chạy 꽃이 핀다 Hoa nở Loại 4 Chủ ngữ + Tân ngữ+ Ngoại động từ 철수가 책을 읽는다 Chul soo Đọc sách 아이가 사과를 먹는다 Đứa trẻ ăn táo Phần 1: Ngữ pháp cơ bản 1 câu tiếng hàn được xây dựng dựa trên những cấu trúc cơ bản sau đây là: Câu cơ bản, Cấu trúc bổ nghĩa, liên kết câu. ❖ CÂU CƠ BẢN Trong câu cơ bản chỉ tồn tại duy nhất Động từ/ tính từ. Danh từ thường được theo sau là trợ từ.Những trợ từ đó tùy theo vị trí trong câu mà có thể là ( 이/가) hoặc (을/를) .( 이/가) theo sau 1 danh từ nếu danh từ đó ở vị trí chủ ngữ của câu. Trong khi đó (을/를) theo sau 1 danh từ nếu danh từ đó ở vị trí Tân ngữ ( Xem thêm ở chương 6 ) Ví dụ: 하늘 + 이 푸르 + 다. ( Bầu trời xanh) Trong đó 하늘 ( bầu trời) chủ ngữ và trợ từ 이 và 푸르다 là xanh 자동차 + 가 달리 + ᄂ다. Trong đó 자동차 ( xe hơi) là chủ ngữ và trợ từ là 가 và động từ nguyên mẫu 달리다 ( chạy) 철수 + 가 책 + 을 읽 + 는다. Tương tự câu này vừa có chủ ngữ và vừa có tân ngữ ta phải dùng trợ từ chủ ngữ ( 이/가) và trợ tử tân ngữ