Nội dung text REVIEW_2 (UNIT 4, 5, 6).docx
ÔN TÂP REVIEW_2 (UNIT 4,5,6) A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Knowledge:To revise the language they have learnt and the skills they have practiced in Unit 4-6. a) Vocabulary: - Revise the words related to: Life in the past, Experiences, Changes in life styles. b) Grammar : Past Continuous tense, Wish + V-past tense; Present perfect tense; Verbs + To-verbs; Verbs+ V-ing. - Revise : Thanking and responding; Apologising and responding; Making promises. c) Writing : - Write a paragraph about old school days. - Write a paragraph about the most pleasant / unpleasant experience at school. - Write an email about changes in one's family. II. GRAMMAR: 1) UNIT 4: THE PAST CONTINUOUS TENSE (Thì quá khứ tiếp diễn) A. Cấu trúc (Form) 1) Thể khẳng định (Possitive) Eg: a) At 8 p.m. yesterday, I was watching television. b) We were working on the computer at 3 p.m yesterday. c) We were cooking all morning because we had our friends coming for lunch 2) Thể phủ định (Negative) Eg: He wasn’t studying at that time. 3) Thể nghi vấn (Interrogative) Eg: Were you listening to music last night? Yes, I was/ No, I wasn’t B. Cách dùng (Usage): Thì Quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn đạt: 1) Sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Eg: What were you doing at 7 o’clock last night? ~ I was watching TV. (Lúc 7 giờ tối qua bạn làm gì? ~ Tôi đang xem TV.) 2) Diễn đạt hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. I/ she/ he/ + was + V+ing We/ you/ they + were + V+ing I/ she/ he/ + was not + V+ing We/ you/ they + were not + V+ing Was I/ she/ he/ + V+ing ? Were We/ you/ they + V+ing ? Yes/ No...
(Dùng past continuous cho hành động kéo dài, dùng past simple cho hành động xảy đến). Eg: We were having dinner when he came. (Chúng tôi đang ăn tối thì anh ấy đến.) 3) Diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. Eg: Yesterday, he was reading a newspaper while his wife was cooking in the kitchen. (Hôm qua, anh ấy đọc báo trong khi vợ anh ấy nấu ăn trong bếp.) + At this time yesterday, I was listening to music while my brother was laying the guitar. 4) Sự việc xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ. Eg: Yesterday, he was working in the laboratory all the afternoon. (Suốt cả chiều hôm qua ông ấy đã làm việc trong phòng thí nghiệm.) C. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: Thì quá khứ tiếp diễn thường dùng với : - At + giờ + thời gian trong quá khứ. (at 5 o’clock yesterday,…) - At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time last year,…) - In + năm (in 2001, in 1992) ; In the past II. S + wish/ wishes + V-past simple (wish + quá khứ đơn) + We use wish + past form verb when we want something now or in the future to be different. (Chúng ta sử dụng wish + động từ dạng quá khứ đơn khi chúng ta muốn một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai trở nên khác đi.) S (Chủ ngữ 1) + wish + S + V-quá khứ đơn Example: a) I wish I had enough money to travel around the world. b) I wish (that) my mother didn't have to work so hard. B. Grammar explanation: (Reference) We use wish and if only to talk about things that we would like to be different in either the present or the past. If only is usually a bit stronger than wish. ( Chúng ta sử dụng Wish và If only để nói về những điều mà chúng ta muốn thay đổi ở hiện tại hoặc quá khứ. If only thường mạnh hơn mong muốn một chút.) 1. In the present We can use wish/if only + a past form to talk about a present situation we would like to be different. ( Chúng ta có thể sử dụng Wish /if only + V- dạng quá khứ để nói về tình huống hiện tại mà chúng ta muốn trở nên khác biệt.) I wish I were rich. (But I am poor now). I can’t swim. I wish I could swim. If only she were here. (The fact is that she isn’t here).
We wish that we didn’t have to go to class today. (The fact is that we have to go to class today). If only we knew what to do. He wishes he could afford a holiday. 2. In the past : We can use wish/if only + a past perfect form to talk about something we would like to change about the past. ( Chúng ta có thể sử dụng Wish/if only + V- dạng quá khứ hoàn thành để nói về điều gì đó mà chúng ta muốn thay đổi trong quá khứ.) If only I had gone by taxi. (I didn’t go by taxi). I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam). She wishes she had had enough money to buy the house.(She didn’t have enough money to buy it). If only I had met her yesterday. (I didn’t meet her). They wish they hadn't eaten so much chocolate. They're feeling very sick now. If only I'd studied harder when I was at school. ** Expressing annoyance We can use wish + would(n't) to show that we are annoyed with what someone or something does or doesn't do. We often feel that they are unlikely or unwilling to change. ( Chúng ta có thể sử dụng Wish +would (n't) để thể hiện rằng chúng ta khó chịu với việc ai đó hoặc việc gì đó làm hoặc không làm. Chúng ta thường cảm thấy rằng họ khó có thể hoặc không muốn thay đổi.) I wish you wouldn't borrow my clothes without asking. I wish it would rain. The garden really needs some water. She wishes he'd work less. They never spend any time together. 3. Future wish Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai. * Công thức: Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V + O Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V + O Cấu trúc If only: If only + (that) + S + would/could + (not) + V + O Example: I wish that John wouldn’t be busy tomorrow (He is busy tomorrow). If only he could take the trip with me next month. I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor. If only I would take the trip with you next week. If only I would be able to attend your wedding next week.
2) UNIT 5: PRESENT PERFECT TENSE ( Thì hiện tại hoàn thành ) I. GRAMMAR : The past continuous tense ( Thì quá khứ tiếp diễn ) A. Cấu trúc (Form) 1) Thể khẳng định (Possitive) PP: Past Participle : V-ed (Regular verb)/ V- Cột 3 (Irregular verb) Eg: a) He has listened to this piece of music. b) She has read an article about Cu Lan Village. 2) Thể phủ định (Negative) Eg: a) She hasn’t finished her work yet. b) I haven’t met my cousin since I left school. 3) Thể nghi vấn (Interrogative) Eg: a) Have you ever taken an eco-tour? - No, I haven't. b) Have you visited a village of an ethnic group? – Yes, I have/ No I haven’t B. Use: (Cách dùng) 1) Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại. - Các từ có thể đi kèm theo: today/ this morning/ this evening Example : They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.) She has lived in Tokyo all her life. (Cô ấy đã sống cả đời ở Liverpool.) 2) Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại. LƯU Ý: thường có dùng “ever” hoặc “never” Example : Have you ever met George? - Yes, but I’ve never met his wife. My last birthday was the worst day I’ve ever had. 3) Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại Example : I can’t get in my house. I’ve lost my keys. Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping. 4) Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc - We have just eaten. - Has Jaden just arrived? She/ he/ Mary.. + has + PP I/ We/ you/ they + have + PP She/ he/Mary… + has not/ hasn’t + PP I/ We/ you/ they + have not/ haven’t + PP Has she/ he/ Mary + PP ? Have you/ we/ they/ I + PP ?