Nội dung text CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN (BẢN HS - FORM 2025).docx
–2– 1. ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG SỐ 01 (28 CÂU) 39 1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (18 câu) 39 1.2. Trắc nghiệm đúng – sai (4 câu) 40 1.3. Trắc nghiệm trả lời ngắn (6 câu) 41 2. ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG SỐ 02 (28 CÂU) 41 2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (18 câu) 41 2.2. Trắc nghiệm đúng – sai (4 câu) 43 2.3. Trắc nghiệm trả lời ngắn (6 câu) 44
–3– CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC A. PHẦN LÍ THUYẾT BÀI 5. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 1. LÍ THUYẾT CẦN NẮM * Nguyên tắc sắp xếp - Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng. - Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột (trừ nhóm VIIIB). * Cấu tạo bảng tuần hoàn - Ô nguyên tố: mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào 1 ô trong bảng tuần hoàn. Số thứ tự ô nguyên tố = số hiệu nguyên tử Z - Chu kì: là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tăng dần. Số thứ tự chu kì = số lớp electron - Nhóm nguyên tố: là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành 1 cột. Số thứ tự nhóm nguyên tố = số electron hóa trị Electron hóa trị = electron lớp ngoài cùng + phân lớp sát ngoài cùng chưa bão hòa. * Phân loại nguyên tố - Nguyên tố s: là nguyên tố mà electron cuối cùng được phân bố vào phân lớp s. Gồm nhóm IA, IIA và He. - Nguyên tố p: là nguyên tố mà electron cuối cùng được phân bố vào phân lớp p. Gồm nhóm IIIA - VIIIA (trừ He). - Nguyên tố d: là nguyên tố mà electron cuối cùng được phân bố vào phân lớp d. Gồm nhóm IB – VIIIB. - Nguyên tố f: là nguyên tố mà electron cuối cùng được phân bố vào phân lớp f.
–4– 2. BÀI TẬP VẬN DỤNG 2.1. Bài tập tự luận Câu 1: (SBT – Cánh Diều) Hãy ghép mỗi cấu hình electron ở cột A với mô tả thích hợp về vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn ở cột B. Cột A Cột B a) 1s 2 2s 2 2p 6 1. Nguyên tố nhóm IIIA b) [Ar]3d 5 4s 1 2. Nguyên tố ở ô thứ 11 c) [He]2s 2 2p 1 3. Nguyên tố nhóm VIIIA d) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 4. Nguyên tố chu kì 4 Câu 2: Chu kì 2 gồm các nguyên tố cùng có hai lớp electron. Hỏi các nguyên tố nào sau đây thuộc về chu kì 2? Mg (Z = 12), Li (Z = 3), P (Z = 15), F ( Z= 9), Câu 3: Nguyên tố X và Y có số hiệu nguyên tử lần lượt là 21 và 35. Viết cấu hình electron, từ đó xác định vị trí của X, Y (số thứ tự ô nguyên tố, chu kì và nhóm) trong bảng tuần hoàn. Câu 4: Viết cấu hình electron và xác định vị trí của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn. Cho biết chúng thuộc khối nguyên tố nào (s, p, d, f) và chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm: