Nội dung text ĐỀ 3 -TỪ VỰNG-NGỮ PHÁP-UNIT 5 -GV-CHUẨN.Image.Marked.pdf
UNIT 5: GLOBAL WARMING VOCABULARY 1. Global warming (n): sự nóng lên toàn cầu 2. Atmosphere (n)/'ætməsfiə[r]/: khí quyển 3. Balance /,bæləns/: sự cân bằng, sự cân đối keep (loose) one's balance: giữ (mất) thăng bằng 4. Carbon dioxide (n) khí cacbonic 5. Coal /kəʊl/(n): than đá 6. Consequence /'kɒnsikwəns/ (n) : hậu quả 7. Cut down: chặt, đốn (cây) 8. Deforestation /di:fɒri'stei∫n/ (n): sự phá rừng; sự phát quang 9. Emission /i'mi∫n/ (n) : sự phát ra, sự bốc ra, sự tỏa ra 10. Environment /in'vaiərənmənt/ (n) : môi truờng 11. Farming /'fɑ:miη/(n): nghề nông Farmland: đất chăn nuôi, trồng trọt 12. Fossil fuel /'fɒslfju:əl/ : nhiên liệu hóa thạch (như than đá, dầu mỏ) 13. Heat-trapping (a): giữ nhiệt 14. Human activity: hoạt động của con người 15. Impact /'impækt/ (n) sự tác động, ảnh hưởng = influence (n,) = effect (n) 16. Leaflet /'li:flət/(n): tờ quảng cáo rời 17. Methane /'mi:θein/(n): metan 18. Pollutant /pə'lu:tənt/ (n): chất [gây] ô nhiễm 19. Release /ri'li:s/(v): giải thoát = emit 20. Renewable /ri'nju:əbl/(a): có thể tái tạo được 21. Sea level : mực nước biển 22. Soil /sɔil/(n): đất trồng 23. Soot /sut/ (n): bồ hóng, nhọ nồi, muội 24. Temperature /'temprət∫ə[r]/(n): nhiệt độ have (get; run) a temperature: [lên cơn] sốt take somebody's temperature: đo (lấy) nhiệt độ cho ai 25. Waste /weist/(n): đồ phế thải, rác (v): lãng phí go (run) to waste: bị lãng phí 26. Campaign /kæm'pein/(n): chiến dịch 27. Biodiversity /ˌbaɪəʊdaɪˈvɜːsəti/ (n): đa dạng sinh học 28. Vulnerable /ˈvʌlnərəbl/ (a): dễ bị tổn thương, dễ gặp nguy hiểm 29. Habitat /ˈhæbɪtæt/ (n): môi trường sống 30. Extinct /ɪkˈstɪŋkt/ (a): tuyệt chủng Extinction /ɪkˈstɪŋkʃn/ (n): sự tuyệt chủng 31. Conservation /ˌkɒnsəˈveɪʃn/ (n): sự bảo tồn 32. Survive /səˈvaɪv/ (v): sống sót Survival /səˈvaɪvl/ (n): sự sống sót LÝ THUYẾT VỀ HIỆN TẠI PHÂN TỪ VÀ QUÁ KHỨ PHÂN TỪ 1. Phân từ
Phân từ (Participle) - hay còn gọi là phân động từ là từ do động từ tạo ra và có đặc điểm như một tính từ Các loại phân từ: A. PHÂN TỪ HIỆN TẠI Phân từ hiện tại hay còn gọi là hiện tại phân từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi –ing vào phía sau động từ nguyên mẫu. Ví dụ: write ⇒ writing Cách dùng: - Đi sau động từ “tobe” để tạo thành thì hiện tại tiếp diễn: Ví dụ: She is listening to radio. (Cô ấy đang nghe đài). - Sử dụng như một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ: Ví dụ: She told me an amusing story. (Cô ấy đã kể cho tôi nghe một câu chuyện vui) - Thay thế, rút gọn mệnh đề: + Khi hai hành động có cùng chủ ngữ, xảy ra đồng thời hoặc hành động thứ 2 là một phần hoặc kết quả của hành động thứ nhất, ta có thể rút gọn như sau: Ví dụ: Before I left, I sent an email for her. ⇒ Before leaving, I sent an email for her. + Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: Ví dụ: Because I fail the exam, I don’t want to come back home. ⇒ Failing the exam, I don’t want to come back home. + Rút gọn mệnh đề quan hệ: Ví dụ: The boy who stands opposite us is a millionaire. ⇒ The boy standing opposite us is a millionaire. - Sử dụng sau các động từ chỉ giác quan: smell, hear, taste, feel,... Ví dụ: I feel uncomfortable seeing him. (Tôi cảm thấy khó chịu khi thấy anh ta) - Sử dụng sau các động từ: catch (bắt gặp), find (thấy, bắt gặp), leave (để cho ai làm gì) với cấu trúc: Catch/find/leave + O + V.ing Ví dụ: I find him dating with her. (Tôi bắt gặp anh ta đang hẹn hò với cô ấy) - Sử dụng sau các động từ: go, spend, waste, be busy, come. + Go + Ving: nói đến các hoạt động Ví dụ: go shopping (đi mua sắm), go fishing (câu cá),... + Spend/waste + time/money + V.ing: dành/tiêu tốn thời gian/tiền bạc làm gì Ví dụ: I spent 10 dollars buying this shoes. (Tôi đã dành 10 đô la để mua đôi giày này). + Be busy + V.ing: bận rộn làm việc gì Ví dụ: Jane is busy clean her house. (Jane đang bận dọn nhà). - Sử dụng sau các liên từ: when, if, although, while, once Ví dụ: Once working at the office, you don’t have to go out during office hours. B. PHÂN TỪ QUÁ KHỨ Phân từ quá khứ hay còn gọi là quá khứ phân từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi –ed vào cuối động từ nguyên mẫu. Ví dụ: watch ⇒ watched Cách dùng: - Đứng sau “tobe” để thành dạng bị động: Ví dụ: The book was bought last week. (Quyển sách đã được mua vào tuần trước). - Đứng sau have/had để tạo thành thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành: Ví dụ: I have studied English for 10 years. (Tôi học tiếng Anh đã được 10 năm).