Nội dung text BÀI 27. LIPID VÀ CHẤT BÉO - HS.docx
1 BÀI 27. LIPID VÀ CHẤT BÉO I. LIPID – Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước, nhưng tan được trong một số dung môi hữu cơ như: xăng, dầu hoả,... – Lipid gồm chất béo (dầu, mỡ), sáp,... – Vai trò quan trọng về mặt sinh học như: tham gia vào cấu tạo tế bào và là thành phần chính của màng tế bào. Chất béo được tích luỹ trong các mô mỡ làm nguồn dự trữ năng lượng quan trọng của cơ thể. Hình. Một số loại lipid II. CHẤT BÉO 1. Khái niệm – Chất béo là các triester (loại ester chứa 3 nhóm –COO– trong phân tử) của glycerol và acid béo, có công thức chung là (RCOO) 3 C 3 H 5 . R có thể giống nhau hoặc khác nhau. – Khi đun chất béo với nước, có mặt xúc tác acid hoặc enzyme lipase sẽ thu được glycerol và acid béo. + Glycerol là alcohol có công thức cấu tạo:
2 hay viết gọn: C 3 H 5 (OH) 3 + Acid béo là các acid hữu cơ có công thức chung R–COOH, với R thường là kí hiệu các gốc hydrocarbon như C 17 H 35 –, C 15 H 31 –, C 17 H 33 –, C 17 H 31 –,… 2. Tính chất vật lí – Ở điều kiện thường, chất béo có thể ở thể rắn (mỡ động vật, bơ) hoặc thể lỏng (dầu thực vật). – Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong một số dung môi hữu cơ (xăng, chloroform, benzene ...). 3. Tính chất hóa học – Đun nóng chất béo với nước, có acid làm xúc tác, chất béo tác dụng với nước tạo ra glixerol và các acid béo: (RCOO) 3 C 3 H 5 + 3H 2 O o H, t 3RCOOH + C 3 H 5 (OH) 3 =>Phản ứng trên gọi là phản ứng thủy phân. – Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH (hoặc KOH), sản phẩm thu được là muối Na (hoặc K) của acid béo và glycerol. (RCOO) 3 C 3 H 5 + 3NaOH o t 3RCOONa + C 3 H 5 (OH) 3 =>Muối Na (hoặc K) của các acid béo được sử dụng làm xà phòng nên loại phản ứng này có tên là phản ứng xà phòng hoá. Đây là phản ứng đặc trưng của chất béo. 4. Ứng dụng Chất béo có nhiều ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, làm nhiên liệu, nguyên liệu sản xuất xà phòng,... 5. Sử dụng chất béo đúng cách để hạn chế béo phì – Béo phì là tình trạng tích tụ mỡ quá mức trong cơ thể. Là một trong các nguyên nhân gây ra nhiều bệnh khác nhau như bệnh tim mạch, đột quỵ, đái tháo đường, thoái hoá khớp, gan nhiễm mỡ, máu nhiễm mỡ, bệnh ung thư,... – Để có lợi cho sức khoẻ, cần sử dụng chất béo một cách hợp lí: + Đảm bảo lượng chất béo cần thiết trong khẩu phần ăn hằng ngày phù hợp với lứa tuổi, giới tính và đặc thù nghề nghiệp. + Đảm bảo cân đối giữa tỉ lệ chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. Ưu tiên sử dụng các chất béo có nguồn gốc thực vật, chất béo giàu omega–3 (có trong các loại cá, hải sản), hạn chế sử dụng các chất béo có nguồn gốc động vật (mỡ lợn, mỡ bò,...), các loại bơ nhân tạo, các thức ăn có chứa chất béo đã qua chế biến ở nhiệt độ cao (thức ăn nhanh, đồ chiên, nướng).... + Vận động (thể dục, thể thao) một cách phù hợp để tránh béo phì. BÀI TẬP Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án
4 Câu 12. Hiện tượng nào xảy ra khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian? A. Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần. B. Miếng mỡ nổi; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy. C. Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần. D. Miếng mỡ chìm xuống; không tan. Câu 13. Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu được dùng để điều chế A. nước hoa. B. dược phẩm. C. ethylic alcohol. D. xà phòng và glycerol. 2. Bài tập Câu 14. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được 9,2 gam glycerol và 91,8 gam muối. Xác định giá trị của m. A. 89. B. 101. C. 85. D. 93. Câu 15. Để điều chế được 2 tấn C 17 H 33 COONa dùng làm xà phòng, thì khối lượng chất béo (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 84%. A. 2 tấn. B. 3 tấn. C. 2,31 tấn. D. 3,31 tấn. Câu 16. Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam chất béo X trong dung dịch KOH, thu được m gam muối Potassium steẩte (C 17 H 35 COOK). Xác định giá trị của m. A. 200,8. B. 183,6. C. 211,6. D. 193,2. Câu 17. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Xác định giá trị của m. A. 19,12. B. 18,36. C. 19,04. D. 14,68. Câu 18. Thủy phân hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần dùng vừa đủ 0,06 mol NaOH. Xác định khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng. A. 18,24 gam. B. 17,8 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam. Câu 19. Thủy phân hoàn toàn 34,32 kg một loại chất béo cần vừa đủ 4,8 kg NaOH, sản phẩm thu được gồm 3,68 kg glycerol và hỗn hợp muối của các acid béo. Khối lượng hỗn hợp các muối là A. 17,72 kg. B. 35,44 kg. C. 37,92 kg. D. 32,77 kg. Câu 20. Đun nóng 4,45 gam chất béo (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 với dung dịch NaOH. Xác định khối lượng glycerol thu được. A. 0,46 gam. B. 1,2 gam. C. 0,75 gam. D. 2 gam. Câu 21. Đun 26,7 kg chất béo có công thức hóa học (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 với dung dịch NaOH dư (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%). Xác định khối lượng glycerol thu được. A. 1,2 kg. B. 2,76 kg. C. 3,6 kg. D. 4,8 kg. Câu 22. Thủy phân chất béo (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 cần dùng 1,2 kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Xác định khối lượng glycerol thu được. A. 8,1 kg. B. 0,75 kg. C. 0,736 kg. D. 6,9kg.