Nội dung text 54. Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa (Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 môn Sinh Học).docx
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ THPT CHUYÊN LAM SƠN -------------------- (Đề thi có 05 trang) KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 101 PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Khi nói về sự hình thành các đặc điểm thích nghi ở các loài sinh sản hữu tính, phát biểu nào sau đây sai? A. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. B. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật chịu sự chi phối chủ yếu của ba nhân tố: Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối góp phần làm thay đổi giá trị thích nghi của các allele đột biến trong quần thể. D. Đột biến tạo allele mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên. Câu 2: Theo dõi sự di truyền bệnh Q trên những người thuộc một dòng họ, người ta vẽ được sơ đồ phả hệ sau: Biết bệnh Q do một trong hai allele của một gene nằm trên NST giới tính quy định, allele trội là trội hoàn toàn và không phát sinh thêm đột biến mới. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Xác suất đứa con đầu lòng của chồng (6) và vợ (7) bị bệnh Q là 1/8. B. Nếu người số (6) kết hôn với người vợ bị bệnh thì 100% con gái của họ sẽ không mắc bệnh Q. C. Có thể xác định chính xác kiểu gene tối đa của 8 người trong phả hệ. D. Bệnh Q do gene lặn quy định. Câu 3: Loài nấm penicillium trong quá trình sống tiết ra kháng sinh penicillin làm chết nhiều loài vi sinh vật sinh sống xung quanh loài nấm đó. Ví dụ này minh họa mối quan hệ sinh thái nào sau đây? A. Ức chế - cảm nhiễm. B. Cạnh tranh. C. Hội sinh. D. Hợp tác. Câu 4: Hình ảnh sau đây minh họa cho cấu trúc của phân tử A. DNA. B. mRNA. C. tRNA D. rRNA. Câu 5: Hình sau đây mô tả các giai đoạn của quá trình phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất: - Nữ, bình thường Chú thích: - Nam, bình thường - Nam, bị bệnh Q - Nữ, bị bệnh Q 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ?
Câu 18: Phát triển bền vững là A. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai. B. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai. C. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu lợi ích kinh tế mà không cần quan tâm đến môi trường. D. sự phát triển chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu của các thể hệ tương lai nhưng làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai. Câu 1: Allele B bị các đột biến điểm tại cùng 1 triplet tạo thành các alen B 1 , B 2 và B 3 . Các chuỗi polipeptide do các allele này quy định lần lượt là B, B 1 , B 2 và B 3 chỉ khác nhau ở 1 amino acid đó là glycine ở chuỗi B bị thay bằng alanine ở chuỗi B 1 , acginine ở chuỗi B 2 và tryptophan ở chuỗi B 3 . Cho biết các codon mã hóa các amino acid tương ứng ở bảng sau: Amino acid Glycine (Gly) Alanine (Ala) Acginine (Arg) Tryptophan (Trp) Codon 5’GGU3’, 5’GGC3’ 5’GCU3’, 5’GCC3’ 5’CGU3’, 5’CGC3’, 5’CGA3’ 5’UGG3’ 5’GGA3’, 5’GGG3’ 5’GCA3’, 5’GCG3’ 5’CGG3’, 5’AGA3’, 5’AGG3’ a) Đột biến thay thế nucleotide thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở allele B bằng T hoặc G tạo ra triplet mã hóa Arg ở allele B 2. b) Các allele B 1 , B 2 và B 3 đều là kết quả đột biến thay thế nucleotide thứ nhất của triplet mã hóa Gly. c) Đột biến thay thế nucleotide thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở allele B bằng G tạo ra triplet mã hóa Ala ở allele B 1 . d) Đột biến thay thế nucleotide thứ hai của triplet mã hóa Gly ở allele B bằng T tạo ra triplet mã hóa Trp ở allele B 3 . Câu 2: Hình sau đây minh họa cho cấu tạo của tim và các thành phần của hệ dẫn truyền tim ở người: a) Khi tâm nhĩ co thì van động mạch phổi và van nhĩ thất trái mở, khi tâm thất co thì van động mạch chủ và van nhĩ thất phải mở. b) Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự nút xoang nhĩ trong hệ dẫn truyền tim. c) Các chú thích trên hình là các thành phần của hệ dẫn truyền tim: (1) Nút xoang nhĩ, (3) nút nhĩ thất, (5) bó His, (2) nhánh bó His và (4) sợi Purkinje. d) Cơ chế hoạt động của hệ dẫn truyền tim: Nút xoang nhĩ tự phát xung thần kinh, xung thần kinh truyền xuống tâm nhĩ làm tâm nhĩ co, xung thần kinh từ tâm nhĩ truyền đến bó His và các sợi Purkinje làm cho cơ tâm thất co. Câu 3: Năm 1919, Calvin Bridges tiến hành nghiên cứu một đột biến gene lặn chưa rõ vị trí gây màu mắt đỏ son ở ruồi giấm. Ông nhận thấy trong bình nuôi, ngoài các con mắt đỏ son thuần chủng có một vài biến dị hiếm hoi mang kiểu hình màu mắt nhạt hơn nhiều gọi là màu kem. Bridges tiến hành lai giữa các cá thể này với nhau để thu được dòng mắt kem thuần chủng, sau đó thực hiện phép lai (P) giữa ruồi đực mắt kem với ruồi cái thuần chủng mắt đỏ thẫm (kiểu dại). F 1 thu được 100% mắt đỏ thẫm (kiểu dại). Tiếp tục cho ruồi F 1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F 2 thu được 104 con cái mắt đỏ thẫm, 52 con đực mắt đỏ thẫm, 44 con đực mắt đỏ son và 14 con đực mắt màu kem. a) Màu đỏ thẫm do 2 gene trội không allele quy định. b) Có hiện tượng gene nằm trên NST giới tính.
c) Tính trạng màu mắt do 2 gene quy định. d) Thực hiện phép lai ruồi đực mắt đỏ son thuần chủng và ruồi cái mắt kem thuần chủng, thu được F 1, cho F 1 giao phối với nhau đời con F 2 có thể thu được tỉ lệ kiểu hình: 3 đỏ son : 1 mắt kem (cả đực và cái). Câu 4: Hai loài cỏ lâu năm cùng chi là Gs và Gp phân bố hầu như tách biệt ở các vùng đất chua và đất kiềm đá vôi. Cả hai loài đều sinh trưởng, phát triển tốt khi được trồng riêng trên cả hai loại đất kiềm và đất chua. Mật độ của hai loài cũng được nghiên cứu khi trồng chung trên đất kiềm (hình a) và đất chua (hình b). Tỉ lệ nảy mầm trung bình của hạt ở hai loài khi gieo trên đất kiềm và đất chua cũng được nghiên cứu trong phòng thí nghiệm (hình c). a) Khi gieo trồng trên đất kiềm, loài Gp luôn có khả năng nảy mầm, sinh trưởng, phát triển tốt hơn loài Gs. b) Khi trồng chung 2 loài trên đất chua, từ thời điểm một năm trở đi, loài Gs luôn sinh trưởng phát triển tốt hơn Gp. c) Khi gieo trồng trên đất chua hay đất kiểm thì loài Gp luôn có khả năng nảy mầm, sinh trưởng, phát triển tốt hơn loài Gs. d) Khi trồng chung trong mỗi loại môi trường, hai loài Gp và Gs có khả năng thích nghi khác nhau. PHẦN III: Thí sinh điền kết quả của mỗi câu (từ câu 1 đến câu 6) vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Câu 1: Em bé “ba bố mẹ” được sinh ra bằng phương pháp IVF (thụ tinh trong ống nghiệm). Em bé này được sinh ra từ hợp tử hoặc trứng đã được biến đổi gene và có DNA của mẹ ruột, cha ruột và một người hiến tặng trứng. Kỹ thuật này cho phép thay thế ti thể mang gene gây bệnh nan y về tim, gan, rối loạn não bộ, mù và loạn dưỡng cơ... của người mẹ ruột bằng ti thể lành mạnh của người hiến tặng. Có hai phương thức có thể tạo ra em bé “ba bố mẹ”. Mỗi phương thức được tóm lược bằng 3 bước theo 2 sơ đồ sau: Phương thức 1: Can thiệp hợp tử Phương thức 2: Can thiệp trứng (1) Em bé được tạo ra bằng cả hai phương thức trên đều không mang đặc điểm di truyền qua tế bào chất của mẹ ruột. (2) Em bé có cặp NST giới tính là XX hoặc XY. (3) Cả 2 phương thức tạo ra em bé “ba bố mẹ” đều phải tiêu huỷ một hợp tử. (4) Em bé mang hệ gene của 3 người: bố, mẹ ruột và người hiến tặng. Nhận định không đúng về em bé “ba bố mẹ” là nhận định số mấy? Câu 2: Bệnh AIDS (Acquired Immuno Deficiency Syndrom) – Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người do HIV (Human Immunodeficiency Virus) gây ra. AZT (Azidothymidine) là thuốc điều trị bệnh