PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 8.2. SƠ LƯỢC VỀ PHỨC CHẤT VÀ SỰ HÌNH THÀNH PHỨC CHẤT CỦA ION KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP TRONG DUNG DỊCH (GIẢI).pdf



Chương 8. Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất Phần 8.2. Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch Trang 3 Góp ý cải thiện lời giải Chương 8 tại đây: https://forms.gle/gcuYMQWzSuyYuogR9 Câu 6: Cho phát biểu sau: “Khi tan trong nước, muối của các kim loại chuyển tiếp ...(1)... thành các ion. Sau đó, cation kim loại chuyển tiếp (Mn+) thường nhận các cặp electron hoá trị riêng từ các phân tử H2O để hình thành các liên kêt cho - nhận, tạo ra phức chất aqua có dạng tổng quát là ...(2)... Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là A. phân li, [M(OH2)n] + . B. phân li, [M(OH2)m] n+ . C. điện li, [M(OH2)n] + . D. điện li, [M(OH2)m] n+ . Hướng dẫn giải: Khi tan trong nước, muối của các kim loại chuyển tiếp phân li thành các ion. Sau đó, cation kim loại chuyển tiếp (Mn+) thường nhận các cặp electron hoá trị riêng từ các phân tử H2O để hình thành các liên kêt cho - nhận, tạo ra phức chất aqua có dạng tổng quát là [M(OH2)m] n+ Câu 7: Các phối tử H2O trong phức chất [Ni(H2O)6] 2+ có thể bị thế hết bởi sáu phối tử NH3 tạo thành phức chất là A. [Ni(NH3)6] 2+ . B. [Ni(NH3)5(H2O)]2+ . C. [Ni(NH3)2(H2O)4]. D. [Ni(NH3)(H2O)5] 2+ . Hướng dẫn giải: 6 phối tử trong phức chất [Ni(H2O)6] 2+ có thể bị thế hết bởi 6 phối tử NH3 tạo thành phức chất với phối tử chỉ là NH3, có công thức là [Ni(NH3)6] 2+ Câu 8: Cho các chất có công thức: CuCl2, NH3, [CuCl4] 2- . Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Do nguyên tố copper có hoá trị II nên quanh nguyên tử Cu trong CuCl2 và trong [CuCl4] 2- đều có 2 liên kết. B. Dù có các nguyên tử H xung quanh N, nhưng NH3 không phải là phức chất. C. Do có nguyên tử trung tâm là nguyên tố kim loại, đồng thời các phối tử xung quanh liên kết với nguyên tử trung tâm bằng liên kết cho - nhận nên [CuCl4] 2- là phức chất. D. Do không có liên kết cộng hoá trị theo kiểu cho - nhận trong phân tử nên CuCl2 không phải là phức chất. Hướng dẫn giải: A. Sai. Quanh nguyên tử Cu trong CuCl2 có 2 liên kết ion của Cu2+ với Cl- và trong [CuCl4] 2- có 4 liên kết cho nhận giữa Cu2+ với Cl- . B. Đúng. Do liên kết giữa N và H không phải là liên kết cho – nhận, electron tự do của N không cho vào orbital trống của H.
Chương 8. Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất Phần 8.2. Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch Trang 4 Góp ý cải thiện lời giải Chương 8 tại đây: https://forms.gle/gcuYMQWzSuyYuogR9 C. Đúng. Cu2+ là cation của nguyên tố kim loại, đồng thời các phối tử xung quanh là Clliên kết với nguyên tử trung tâm là Cu2+ bằng liên kết cho - nhận nên [CuCl4] 2- là phức chất. D. Đúng. Liên kết giữa Cu2+ và Cltrong CuCl2 là liên kết ion, không phải liên kết cộng hoá trị theo kiểu cho - nhận trong phân tử nên CuCl2 không phải là phức chất. Câu 9: Trong phức chất [Cr(H2O)6]Cl3, ion phức có dạng hình học gì? A. Lập phương. B. Hình vuông. C. Hình tứ diện. D. Hình bát diện. Hướng dẫn giải: Phức chất [Cr(H2O)6]Cl3 là phức aqua của Cr3+, có dạng hình học là bát diện. Câu 10: Phần tử có thể trở thành nguyên tử trung tâm trong phức chất khi chúng sử dụng các orbital trống để nhận cặp electron hóa trị riêng từ phối tử. Các phần tử đó là A. Tất cả các cation kim loại. B. Nguyên tử hoặc cation của một số kim loại. C. Các cation kim loại của nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất. D. Các nguyên tử nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất Hướng dẫn giải: A. Sai. Phân tử đó là cation hoặc nguyên tử kim loại. B. Đúng. Phần tử đó là nguyên tử hoặc cation của một số kim loại như các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất hoặc các kim loại khác như Al, Zn,... C. Sai. Phần tử đó là cation hoặc nguyên tử kim loại. D. Sai. Phân tử đó là cation hoặc nguyên tử kim loại. Câu 11: Điện tích của phức chất [PtCl4] 2- và [Fe(CO)5] lần lượt là A. -1 và 0. B. +2 và +5. C. -2 và 0. D. +2 và 0. Hướng dẫn giải: [Pt(Cl4)]2- có điện tích là -2 và [Fe(CO)5] có điện tích là 0 Câu 12: Cho phát biêu sau: “Phức chất đơn giản thường có một ..(1).. liên kết với các phối tử bao quanh. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết ..(2)..”. Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là A. Phối tử, ion. B. Cation kim loại, ion.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.