PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 1. UNIT 1. MY HOBBIES.docx

UNIT 1: MY HOBBIES A - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC I. Từ vựng Pastime Activities Board Games - monopoly - chess Artistic Activities - pottery - flower arrangement - photography - model making Outdoor Activities - bird-watching - gardening Do gymnastics, aerobics, yoga, judo Hobbies Go skating, cycling, camping, horse-riding Play the guitar, football, chess II. Ngữ âm 1. Âm /ə/ & /ɜː/
Âm Độ dài hơi Môi Lưỡi /ə/ Ngắn Môi hơi mở rộng. Lưỡi thả lỏng. /ɜː/ Dài Môi hơi mở rộng. Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm. • Âm /ə/ có thể được nhận diện trong các âm tiết không được nhấn trọng âm của từ, ví dụ: - a away banana woman - e garden paper under - o police doctor correct - u support figure colour • Âm /ɜː/ có thể được nhận diện trong từ có chứa các nhóm chữ cái sau: - ir bird first circle thirty - or word work world worst - ur turn Thursday urban urge - our journey journal - ear early earth heard learn - er service prefer dessert university 2. Trọng âm của tính từ và động từ có hai âm tiết Quy tắc Với tính từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất. Với động từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ lovely, happy, busy, careful, lucky, healthy, etc. begin, forgive, agree, relax, deny, become, etc. Ngoại lệ Âm thứ hai có chứa nguyên âm đôi, trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Ví dụ: alone, amazed, asleep, etc. Nếu âm thứ hai là nguyên âm ngắn kết thúc là -er, -en, -ish, -ege, trọng âm thường rơi vào âm thứ nhất. Ví dụ: answer, enter, happen, offer, open, visit, etc. III. Ngữ pháp 1. Thì hiện tại đơn a. Cách dùng
- Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại. - Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật. - Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên. - Dùng để diễn tả lịch trình cố định của tàu, xe, máy bay, cuộc họp. b. Dạng thức của thì hiện tại đơn Thể Động từ be Động từ thường Khẳng định S + am/is/are + noun/adj. S + V(s/es) (+O). Phủ định S + am/is/are not + noun/adj. S + do not/ does not + V (+O). Nghi vấn Am/is/are + S + noun/adj?  Yes, S + am/is/are.  No, S + am not/ isn’t/aren’t. Do/Does + S + V (+O)?  Yes, S + do/does.  No, S + don’t/doesn’t. c. Dấu hiệu nhận biết Trạng từ chỉ tần suất được chia thành 2 nhóm: - Nhóm trạng từ đứng ở cuối câu: every day/ week/ month/year (hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm), once (một lần), twice (hai lần), three times (ba lần), four times (bốn lần), ... - Nhóm trạng từ thường đứng ở trong câu, trước động từ thường, sau động từ be và trợ động từ: Tần suất Trạng từ chỉ tần suất 100% always (luôn luôn) 80% usually, frequently, regularly (thường xuyên) 60% often (thường) 40% sometimes, occasionally, at times (thỉnh thoảng) 20% rarely, seldom, hardly (hiếm khi) 0% never (không bao giờ) d. Cách thêm s/es vào sau động từ Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ. work – works, read – reads, love – loves, see - sees Thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng “ch, sh, x, s, z, o” miss – misses, watch – watches, mix – mixes, go – goes, push – pushes, buzz – buzzes
Đối với những động từ tận cùng là “y” - Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o, a, i), ta giữ nguyên “y” và thêm “s”. - Nếu trước “y” là một phụ âm - ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “es”. play – plays, buy – buys, pay – pays fly – flies, cry – cries, fry – fries Trường hợp ngoại lệ have - has 2. Thì tương lai đơn a. Cách dùng - Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. - Dùng để diễn tả một suy nghĩ, quyết định ngay lúc nói. - Dùng để diễn tả một lời hứa. - Dùng để diễn tả một lời đề nghị, gợi ý. b. Dạng thức của thì tương lai đơn Thể khẳng định S + will + V nguyên mẫu (+ O). Thể phủ định S + will not + V nguyên mẫu (+ O). Thể nghi vấn Will + S + V nguyên mẫu (+ O)?  Yes, S + will.  No, S + won’t. c. Dấu hiệu nhận biết - Trong câu, thì tương lai đơn thường xuất hiện các từ sau: tonight (tối nay); tomorrow (ngày mai); next week/ month/year (tuần/ tháng/ năm sau), some day (một ngày nào đó); soon (chẳng bao lâu). - Ngoài ra các từ và cụm từ như I think, I promise, perhaps - probably (có lẽ, có thể) cũng có thể đứng trước mệnh đề sử dụng thì hiện tại đơn. E.g. I promise I won’t be late again. 3. Thì hiện tại đơn diễn tả hành động trong tương lai - Thì hiện tại đơn diễn tả tương lai khi nói về lịch làm việc, thời gian biểu, lịch trình tàu xe (như giao thông công cộng, lịch chiếu phim, lịch phát sóng chương trình truyền hình). E.g. The train leaves at 7:20 tomorrow morning. The match starts at half past seven. - Ta sử dụng thì Hiện tại đơn để nói về tương lai sau các liên từ chỉ thời gian: after, as, as soon as, before, until, when, while.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.