Nội dung text Chương 1-Bài 1-tddvctchs-Chủ đề 1-tddvctchs-ĐỀ BÀI.docx
CHƯƠNG 1 ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BÀI 1 TÍNH ĐƠN ĐIỆU VÀ CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ 1. Tính đơn điệu của hàm số a. Khái niệm tính đơn điệu của hàm số Cho hàm số yfx xác định trên tập Kℝ , với K là một khoảng, nửa khoảng hoặc đoạn. Hàm số yfx gọi là đồng biến (tăng) trên K nếu mọi 12,xx thuộc K mà 12xx thì 2 1fxfx . Hàm số yfx gọi là nghịch biến (tăng) trên K nếu mọi 12,xx thuộc K mà 12xx thì 2 1fxfx . Chú ý: Nếu hàm số yfx đồng biến trên K thì đồ thị của nó đi lên từ trái sang phải (Hình a). Nếu hàm số yfx nghịch biến trên K thì đồ thị của nó đi xuống từ trái sang phải (Hình b). Hàm số yfx đồng biến hoặc nghịch biến trên K thì gọi chung là đơn điệu trên K . Định lí Cho hàm số yfx có đạo hàm trên tập Kℝ , với K là một khoảng, nửa khoảng hoặc đoạn. Nếu '0, fxxK thì hàm số yfx đồng biến trên K . Nếu 0,fxxK thì hàm số yfx nghịch biến trên K . Chú ý: Cho hàm số yfx có đạo hàm trên tập Kℝ , với K là một khoảng, nửa khoảng hoặc đoạn. Nếu '0, fxxK và '0fx chỉ tại một số hữu hạn điểm của K thì hàm số yfx đồng biến trên K .
Nếu '0, fxxK và '0fx chỉ tại một số hữu hạn điểm của K thì hàm số yfx nghịch biến trên K . Nếu '0, fxxK và '0fx thì hàm số yfx không đổi trên K . b. Sử dụng bảng biến thiên xét tính đơn điệu của hàm số Để xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số yfx , ta có thể thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số yfx . Bước 2: Tính đạo hàm 'fx . Tìm các điểm 1,2,3,...,ixin tại đó hàm số có đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại. Bước 3: Sắp xếp các điểm ix theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên để xét dấu ''()yfx . Bước 4: Dựa vào bảng biến thiên, nêu kết luận các khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số. 2. Cực trị của hàm số a. Khái niệm: Cho hàm số yfx liên tục trên tập Kℝ , trong đó K là một khoảng, đoạn hoặc nửa khoảng và 01,xxKℝ . 0x được gọi là điểm cực đại của hàm số yfx nếu tồn tại một khoảng ();ab chứa điểm ox sao cho ();abKÌ và (),;\oofxfxxabx . Khi đó, ofx được gọi là giá trị cực đại của hàm số yfx , kí hiệu CDf . 1x được gọi là điểm cực tiểu của hàm số yfx nếu tồn tại một khoảng ();cd chứa điểm 1x sao cho ();cdKÌ và 11(),;\fxfxxcdx . Khi đó, 1fx được gọi là giá trị cực tiểu của hàm số yfx , kí hiệu CTf . Điểm cực trị đại và điểm cực tiểu được gọi chung là điểm cực trị. Giá trị cực đại và giá trị cực tiểu được gọi chung là giá trị cực trị (hay cực trị) Chú ý: Nếu 0x là điểm cực trị của hàm số yfx thì người ta nói rằng hàm số yfx đạt cực trị tại điểm 0x . Khi đó, điểm ;()ooMxfx được gọi là điểm cực trị của đồ thị hàm số yfx . b. Tìm cực trị của hàm số
Giả sử hàm số yfx liên tục trên khoảng ;ab chứa điểm ox và có đạo hàm trên các khoảng ;oax và ;oxb . Khi đó Nếu '0fx với mọi ;oxax và '0fx với mọi ;oxxb thì hàm số fx đạt cực tiểu tại điểm 0x . Nếu '0fx với mọi ;oxax và '0fx với mọi ;oxxb thì hàm số fx đạt cực đại tại điểm 0x . Nhận xét: Để tìm điểm cực trị của hàm số yfx , ta có thể thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số yfx . Bước 2: Tính đạo hàm 'fx . Tìm các điểm 1,2,3,...,ixin tại đó hàm số có đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại. Bước 3: Sắp xếp các điểm ix theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên để xét dấu ''()yfx . Bước 4: Dựa vào bảng biến thiên, nêu kết luận về các điểm cực trị của hàm số.
CHỦ ĐỀ 1 XÉT TÍNH ĐƠN ĐIỆU VÀ CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ Để xét tính đồng biến, nghịch biến và điểm cực trị của hàm số yfx , ta có thể thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số yfx . Bước 2: Tính đạo hàm 'fx . Tìm các điểm 1,2,3,...,ixin tại đó hàm số có đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại. Bước 3: Sắp xếp các điểm ix theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên để xét dấu ''()yfx . Bước 4: Dựa vào bảng biến thiên, nêu kết luận các khoảng đồng biến, nghịch biến và các điểm cực trị của hàm số. Chú ý: DẠNG 1