Nội dung text BẢN HS.docx
BỘ ĐỀ THI HSG THAM KHẢO TRƯỜNG THPT ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ 4 6 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LẦN 1 KHỐI 12 - MÔN: VẬT LÍ NĂM HỌC: 2024 – 2025 (Thời gian làm bài:90 phút, không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... A. TRẮC NGHIỆM (50 PHÚT) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Đồ thị nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng nhiệt? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 2. Một lượng khí ở nhiệt độ 30 °C có thể tích 1,0 m 3 và áp suất 2,0.10 5 Pa. Thực hiện nén khí đẳng nhiệt đến áp suất 3,5.10 5 Pa thì thể tích của lượng khí là A. 0,6.10 5 m 3 . B. 1,75 m 3 . C. 0,6.10 -5 m 3 . D. 0,6 m 3 . Câu 3. Ở nhiệt độ 0273C, thể tích của một lượng khí là 10 lít. Thể tích lượng khí đó ở 0 546C khi áp suất khí không đổi nhận giá trị là A. 5 lít. B. 10 lít. C. 15 lít. D. 20 lít. Câu 4. Trên Hình vẽ, khi thanh nam châm dịch chuyển lại gần ống dây, trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.
B. Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và đẩy cực bắc của thanh nam châm. C. Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm. D. Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm. Câu 5. Khi thổi bong bóng xà phòng, ta quan sát thấy lúc đầu bong bóng bay lên cao rồi dần dần rơi xuống (bong bóng không vỡ giữa chừng). Hiện tượng được giải thích như sau (1) Bong bóng xà phòng chịu tác dụng của hai lực chính: trọng lực P→ hướng thẳng đứng xuống dưới (không đổi) và lực đẩy Acsimet của không khí AF→ hướng thẳng đứng lên trên (2) Lúc đầu, khối khí trong bong bóng xà phòng có nhiệt độ cao hơn không khí (hơi thở ra của người có nhiệt độ 37 o C) và F A > P, làm cho bong bóng bay lên (3) Sau đó, bong bóng xà phòng giảm nhiệt độ do tỏa nhiệt lượng ra không khí và thu nhỏ thể tích bong bóng lại nên độ lớn của lực đẩy Acsimet nhỏ dần đi, còn độ lớn trọng lực không đổi. Đến một lúc nào đó thì F A < P, kết quả là tốc độ đi lên của bong bóng giảm dần rồi từ từ rơi xuống. A. Giải thích (1) sai; (2), (3) đúng B. Giải thích (1) đúng; (2), (3) sai C. Giải thích (1), (2) và (3) sai D. Giải thích (1), (2) và (3) đúng Câu 6. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 80 cal/g. Một người làm tan chảy 50 g nước đá bằng cách nhai liên tục trong 40 giây. Công suất của người đó là A. 100 W. B. 420 W. C. 160 W. D. 672 W. Câu 7. Trong quá trình biến đổi của một lượng khí xác định, nếu áp suất tăng 0,5 atm hoặc giảm 0,2 atm thì thể tích đều biến đổi 1 lít. Nếu áp suất của khí tăng 0,05 atm thì thể tích A. tăng 0,2 lít. B. giảm 0,2 lít. C. tăng 0,25 lít. D. giảm 0,25 lít. Câu 8. Viên đạn chì (nhiệt dung riêng c = 0,13 kJ/kg.K) được bắn với vận tốc 108km/h thẳng đứng xuống đất từ độ cao 137 m và va chạm mềm với đất. Hỏi đạn nóng thêm bao nhiêu 0C khi chạm đất nếu giả sử 50% độ tăng nội năng của đạn được biến thành nhiệt làm nóng viên đạn? Cho g = 10 m/s 2 . A. 04.C B. 07.C C. 06.C D. 05.C Câu 9. Một bình chứa 14 gam khí nitrogen ở nhiệt độ 27C và áp suất 1 atm. Sau khi hơ nóng, áp suất trong bình chứa khí tăng lên tới 5 atm. Biết nhiệt dung riêng của nitơ trong quá trình nung nóng đẳng tích là vc= 742 J/kg.K. Coi sự nở vì nhiệt của bình là không đáng kể. Nhiệt lượng cần cung cấp cho khí nitơ là Q và độ tăng nội năng của khí là U. Giá trị của QU gần giá trị nào nhất sau đây? A. 64 kJ. B. 25 kJ. C. 32 kJ. D. 42 kJ. Câu 10. Một bình dung tích 7,5 lít chứa 24 g khí ôxi ở áp suất 2,5.10 5 Pa. Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí ôxi là A. B. C. D. Câu 11. Khi nung nóng một khối khí từ trạng thái (1) sang trạng thái (2), sự thay đổi của áp suất p theo nhiệt độ tuyệt đối T được cho bởi đồ thị hình vẽ. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. 12VV. B. 12VV. C. 12VV. D. 12VV. Câu 12. Ba dây dẫn thẳng song song dài vô hạn cùng nằm trong mặt phẳng hai dây dẫn liên tiếp cách nhau a = 12cm, cường độ dòng điện I 1 = I 2 = I, I 3 = 2I. Dây dẫn có dòng I 3 nằm ngoài hai dây dẫn kia và I 3 ngược chiều I 1 , I 2 . Tìm vị trí của điểm M tại đó cảm ứng từ tổng hợp bằng không. A. 3cm. B. 4cm. C. 5cm. D. 6cm. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai. Câu 1. Một bình có thể tích 22,4.10 -3 m 3 chứa 1,00 mol khí hydrogen ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ là 0,00 0 C và áp suất là 1,00 atm). Người ta bơm thêm 1,00 mol khí helium cũng ở điều kiện tiêu chuẩn vào bình này. Cho khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của khí hydrogen và khí helium lần lượt là 9,00.10 -2 kg/m 3 và 18,0.10 -2 kg/m 3 . Phát biểu Đúng Sai a) Tổng khối lượng khí hydrogen và khí helium trong bình là 6,048.10 -3 kg b) Khối lượng riêng của hỗn hợp khí trong bình là 22,7.10 -2 kg/ m 3 c) Áp suất của hỗn hợp khí lên thành bình là 3atm d) Giá trị trung bình của bình phương tốc độ phân tử khí trong bình là 3,25. 10 6 m 2 /s 2 Câu 2. Có một số chai sữa hoàn toàn giống nhau đều đang có nhiệt độ t s . Người ta thả chai thứ nhất vào một bình đựng nước cách nhiệt, sau khi cân bằng nhiệt thì lấy ra và thả chai thứ hai vào, sau khi cân bằng nhiệt thì lấy ra và thả chai thứ ba vào,… Nhiệt độ ban đầu của nước trong bình là o 0t36C. Chai thứ nhất khi lấy ra có nhiệt độ là o 1t33C , chai thứ hai khi lấy ra có nhiệt độ là o 2t30,5C. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình chứa và sự mất mát nhiệt ra môi trường. Phát biểu Đúng Sai a) Khi thả bình sữa đầu tiên vào bình, nước là vật toả nhiệt, bình sữa là vật thu nhiệt. b) Nhiệt độ ban đầu của sữa cao hơn o30,5C. c) Nhiệt độ ban đầu của các chai sữa là o20C. d) Phải thả đến chai thứ 5 để khi lấy ra thì nhiệt độ nước trong bình bắt đầu nhỏ hơn o25C. Câu 3. Một đầu máy xe lửa chạy bằng động cơ hơi nước như hình bên. Nhiệt lượng do đốt cháy than đá cung cấp cho nồi súp de, hơi nước trong nồi bay hơi tạo áp lực đẩy piston chuyển động sinh ra công cơ học.
Phát biểu Đúng Sai a) Nguyên tắc hoạt động của động cơ hơi nước là biến đổi nội năng của hơi nước thành cơ năng. b) Khi động cơ hoạt động ổn định, trong một chu kì nồi sup de truyền một nhiệt lượng Q 1 cho hơi nước và hơi nước thực hiện công A lên piston. Hiệu suất của động cơ là 1 A H = . Q c) Để đoàn tàu chuyển động thẳng đều với tốc độ 72 km/h thì lực kéo của động cơ là 240 kN. Công suất cơ học mà động cơ sinh ra là 17280 kW. d) Khi động cơ hoạt động bình thường, đoàn tàu chạy với tốc độ 72 km/h, lực kéo của động cơ là 240 kN thì hiệu suất của động cơ là 20%. Cho rằng nhiệt lượng toả ra từ đốt cháy than đá cung cấp 100 % cho nồi sup de. Biết năng suất toả nhiệt của than đá là 6 27.10J/kg; giá thành của than đá là 1,75 triệu VNĐ/tấn. Nếu đoàn tàu chạy với tốc độ ổn định 72 km/h trên đường ray thẳng trong 1h thì lượng tiền mua than đá là 4,5 triệu VNĐ. Câu 4. Một bình kín chứa 233,0110 nguyên tử khí Heli ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 00C và áp suất 51,01310Pa ). Biết số Avogađro 23 AN6,0210 mol -1 nguyên tử, hằng số chất khí 8,31/.RJmolK , thể tích 1 mol khí điều kiện tiêu chuẩn là 22,4L. Phát biểu Đúng Sai a) Số mol khí Heli trong bình là 0,5 mol. b) Thể tích bình chứa là 1,12L. c) Khối lượng riêng khí trong bình là 0,1786kg/m 3 (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười nghìn) d) Khối lượng khí Heli trong bình là 4g. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. Một điện tích điểm q = +10μC chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam giác đều ABC. Tam giác ABC nằm trong điện trường đều có cường độ 5000 V/m. Đường sức của điện trường này song song với cạnh BC và có chiều từ C đến B. Cạnh của tam giác bằng 10 cm. Tính công của lực điện khi điện tích q chuyển động theo đoạn gấp khúc BAC.