Nội dung text ÔN TẬP CHƯƠNG 6 (File HS).docx
BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 8. Cho một luồng khí chlorine dư tác dụng với 9,2 gam kim loại X (hoá trị I) sinh ra 23,4 gam muối. Tìm tên kim loại X. Câu 9. Cho khí chlorine tác dụng với bột sắt (iron) thu được muối X. Cho 16,25 gam muối X tác dụng với AgNO 3 dư thấy tạo ra m gam kết tủa. (a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. (b) Tính m. Câu 10. Cho 18,4 gam hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe phản ứng vừa đủ với V lít khí Cl 2 (ở đkc) thu được 43,25 gam hỗn hợp hai muối chloride. Xác định giá trị của V. Câu 11. Cho 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại đều có hóa trị III là X và Y (tỉ lệ mol 1: 1) tác dụng vừa đủ với 7,437 lít khí chlorine. Sau đó hòa tan toàn bộ muối tạo ra trong nước dư được 250 mL dung dịch Z. (a) Xác định hai kim loại X, Y. (b) Tính nồng độ mol mỗi muối trong dung dịch Z. Câu 12. Hỗn hợp X gồm Fe và Al. Chia m gam X thành 2 phần bằng nhau. - Phần 1 tác dụng vừa đủ với 9,6681 lít khí Cl 2 (đkc). - Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư, giải phóng 8,9244 lít khí H 2 (đkc). (a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. (b) Tính m. Câu 13. Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl 3 thì thể tích khí chlorine (đkc) cần dùng là A. 9,916 lít. B. 3,7185 lít. C. 7,437 lít. D. 2,479 lít. Câu 14. Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl 2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 12,5. B. 25,0. C. 19,6. D. 26,7. Câu 15. Cho 0,672 gam Fe phản ứng với 0,4958 lít Cl 2 (đkc) thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 4,34 gam. B. 1,95 gam. C. 3,90 gam. D. 2,17 gam. Câu 16. Hoà tan 6 gam kim loại X (hoá trị II) tác dụng vừa đủ 3,7185 lít khí Cl 2 (đkc). Kim loại X là A. Ca. B. Zn. C. Ba. D. Mg. Câu 17. Cho khí Cl 2 tác tác dụng vừa đủ với 0,3 mol kim loại M (chưa rõ hóa trị), thu được 40,05 gam muối. M là A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Cu. Câu 18. (202 – Q.17). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 3,09875 lít khí O 2 (đkc), thu được 9,1 gam hỗn hợp hai Oxide. Giá trị của m là A. 5,1. B. 7,1. C. 6,7. D. 3,9. Câu 19. Oxygen hoá m gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và kim loại M có tỉ lệ số mol Al: Mg: M = 1: 2: 1 cần 10,08 lít Cl 2 (đkc) thu được 45,95 gam hỗn hợp Y gồm các muối chloride. Kim loại M là. A. Ca B. Ba C. Zn D. Fe Câu 20. Khi nung nóng hỗn hợp bột gồm 9,6 gam lưu huỳnh (sulfur) và 22,4 gam sắt (iron) trong ống nghiệm kín, không chứa không khí, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được rắn Y. Thành phần của rắn Y là A. Fe. B. Fe và FeS. C. FeS. D. S và FeS. Câu 21. Đun nóng một hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt (iron) và 6,4 gam bột lưu huỳnh (sulfur) trong ống kín. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8,8. B. 6,0. C. 12,0. D. 17,6. Câu 22. Nung 20,8 gam hỗn hợp X gồm bột sắt (iron) và lưu huỳnh (sulfur) trong bình chân không thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất rắn không tan và 4,958 lít (ở đkc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 9. Giá trị của m là A. 6,4. B. 16,8. C. 4,8. D. 3,2.