Nội dung text 2.1. Cơ bản xử lí các thành phần tham gia.Image.Marked.pdf
Trang 1 2.1. Cơ bản xử lí các thành phần tham gia Câu 1. Nhiệt phân 32,0 gam CaCO3, sau một thời gian thu được khí X và 19,68 gam rắn Y. Hấp thu toàn bộ X vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z. Giả sử thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong dung dịch Z là. A. 0,2M. B. 0,4M. C. 0,3M. D. 0,6M. Câu 2. Nung 40 gam CaCO3 thu được 25,92 gam chất rắn và khí X. Cho toàn bộ X vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,1M thì khối lượng kết tủa thu được là A. 19,70 gam. B. 63,04 gam. C. 31,52 gam. D. 7,88 gam. Câu 3. Nung 16,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi, rồi dẫn khí thu được vào 180 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 33,49 gam kết tủa. Thành phần % MgCO3 trong X là A. 6,25% hoặc 31,25%. B. 6,25% hoặc 68,75%. C. 31,25% hoặc 93,75%. D. 68,75% hoặc 93,75%. Câu 4. Nung 12,95 gam muối M(HCO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, rồi cho toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 10 gam kết tủa. M là A. Be. B. Ca. C. Ba. D. Mg. Câu 5. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm NH4NO3, NH4HCO3 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 18,625. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa. Hàm lượng % của nguyên tố N trong hỗn hợp X là A. 12,78%. B. 30,45%. C. 17,57%. D. 29,28%. Câu 6. Nung 18,4 gam hỗn hợp 3 muối cacbonat MCO3, RCO3 và A2CO3, thu được 9,6 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là: A. 12,6 gam B. 19 gam C. 15,9 gam D. 7,95 gam Câu 7. Nung nóng một muối cacbonat của kim loại R hóa trị II, tới khi phân hủy hoàn toàn, thu được 0,84 gam oxit. Khí CO2 sinh ra được hấp thụ trong dung dịch chứa 0,8 gam NaOH thu được hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3. Khối lượng của muối RCO3 là A. 1 gam. B. 1,5 gam. C. 2 gam. D. 2,5 gam. Câu 8. Nung m gam đá vôi có chứa 80% CaCO3 được V lít CO2 (đktc). Cho lượng CO2 thu được tác dụng với dung dịch có chứa 80 gam NaOH chỉ cho được một muối hiđrocacbonat X duy nhất. Giá trị của m là A. 125. B. 250. C. 160. D. 200. Câu 9. Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO2 ở đktc. Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 vào bình đựng 50 gam dung dịch NaOH 40% ( lấy dư) đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng chất tan thu được sau phản ứng là A. 10,6 gam. B. 12,0 gam. C. 22,6 gam. D. 20,0 gam.
Trang 2 Câu 10. Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 200ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch Y. Đun nóng đến cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 15,9. B. 12,6. C. 19,9. D. 22,6. Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 15g CaCO3 , bằng dd HCl và cho khí thoát ra hấp thụ hết vào 500ml ddNaOH 0,4 M được dd X. Cho lượng dư dd BaCl2 vào dd X có m gam kết tủa. Khối lượng kết tủa m bằng: A. 7,25g B. 17,49g C. 29,55g D. 9,85g Câu 12. Hỗn hợp X gồm Na và Ba có tỉ lệ mol 1:1. Hòa tan m gam X vào nước được 3,36 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y. Cho 4,48 lít CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,97. B. 39,4. C. 19,7. D. 3,94. Câu 13. Hỗn hợp X gồm Na và Ba trong đó Na chiếm 14,375% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước thu được 1,344 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 2,016 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là A. 7,88 gam. B. 2,14 gam. C. 5,91 gam. D. 3,94 gam. Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, thu được lượng kết tủa là: A. 39,40 gam. B. 78,80 gam. C. 49,25 gam. D. 19,70 gam. Câu 15. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thì thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Sục 2,80 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì thu được 19,7 gam kết tủa. Vậy giá trị của m tương ứng là A. 31,20 gam B. 29,55 gam C. 31,85 gam D. 20,60 gam Câu 16. Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1: 2 : 3. Cho m gam X vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Hấp thụ 8V lít CO2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 105,16. B. 119,50. C. 95,60. D. 114,72. Câu 17. Hấp thụ 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm KOH 1M và CaCl2 0,375M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kết tủa. Giá trị a là A. 7,50. B. 5,00. C. 15,00. D. 9,85. Câu 18. Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 ở đktc vào dung dịch gồm 0,15 mol BaCl2; 0,08 mol Ba(OH)2 và 0,29 mol KOH sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và m gam kết tủa. Giá trị của m bằng A. 45,31. B. 49,25. C. 39,40. D. 47,28.
Trang 3 Đáp án 1. B 2. D 3. B 4. C 5. D 6. B 7. B 8. B 9. C 10. C 11. D 12. C 13. C 14. D 15. D 16. B 17. B 18. C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Đáp án B Bảo toàn khối lượng C 3 m aCO mr m 2 2 32 19,68 13,32 0,28 m mCO CO n mol 2 3 2 0,12 Na CO OH CO n n n mol 3 2 2 3 3 : / 0,16 0,16 0,4 0,4 BTNT C NaHCO CO Na CO M NaHCO n n n mol C M Câu 2. Đáp án D CaCO3 –– to→ CaO + CO2. Bảo toàn khối lượng: mCO2 = Δmrắn giảm = 40 – 25,92 = 14,08 gam ⇒ nCO2 = 0,32 mol. ☆ Giải: 0,32 mol CO2 + 0,4 mol NaOH + 0,04 mol Ba(OH)2. ∑nOH – = 0,4 + 0,04 × 2 = 0,48 mol. Đọc nhẩm tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 |⇝ 0,32 mol CO2 + 0,48 mol OH– → 0,16 mol HCO3 – và 0,16 mol CO3 2– . So sánh với 0,04 mol Ba2+ ⇒ kết tủa BaCO3 thu được là 0,04 mol. Vậy, khối lượng kết tủa là 0,04 × 197 = 7,88 gam. Câu 3. Đáp án B • Nung 16,8 g 3 3 MgCO CaCO → CO2 + 0,18 Ba(OH)2 → 0,17 mol BaCO3↓ • TH1: CO2 thiếu CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O nCO2 = nBaCO3 = 0,17 mol → nBaCO3 + nCaCO3 = a + b = 0,17 mMgCO3 + mCaCO3 = 84a + 100b = 16,8 → a = 0,0125 mol; b = 0,1575 mol → mMgCO3 = 0,0125 × 84 = 1,05 gam → 3 1,05 % 0,0625 6,25% 16,8 MgCO • TH2: CO2 dư CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (*) BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 (**) Theo (*) nCO2 (*) = 0,18 mol; nBaCO3 = 0,17 mol Theo (**) nBaCO3 (**) phản ứng = 0,18 - 0,17 = 0,01 mol → nCO2 (**) = 0,02 mol → ∑nCO2 = 0,18 + 0,01 = 0,19 mol
Trang 4 → nBaCO3 + nCaCO3 = a + b = 0,19; mMgCO3 + mCaCO3 = 84a + 100b = 16,8 → a = 0,1375 mol; b = 0,0525 mol → mMgCO3 = 11,55 gam → 3 11,55 % 0,6875 68,75% 16,8 MgCO Câu 4. Đáp án C Giải: M(HCO3)2 t MCO3 + CO2 + H2O. MCO3 t MO + CO2 ||⇒ nCO2 = 2nM(HCO3)2 = 0,1 mol. ⇒ nM(HCO3)2 = 0,05 mol ⇒ M = 137 g/mol (Ba) Câu 5. Đáp án D nCaCO3= 0,1 mol → nNH4HCO3= 0,1 mol. Đặt nNH4NO3 = x mol; nhiệt phân hoàn toàn X thu được hh Y gồm x mol N2O, 0,1 mol CO2 và 0,1 mol NH3. Sử dụng tỷ khối với H2có : (44x + 6,1) = 37,25x (x + 0,2) →x = 0,2 mol → mX= 23,9 gam. Suy ra mN = 0,5 x 14 = 7 gam → % N = 29,28 % Câu 6. Đáp án B Bảo toàn khối lượng → mCO2 = 18,4 - 9,6 = 8,8 gam → nCO2 = 0,2 mol Có 1< 2 NaOH CO n n = 0,3 0,2 = 1,5 <2 → hình thành 2 muối Na2CO3 :x mol và NaHCO3 : y mol Bảo toàn nguyên tố C và Na ta có hệ 0,2 0,1 2 0,3 0,1 x y x x y y → mmuối = 0,1.106 + 0,1.84= 19 gam. Câu 7. Đáp án B Câu 8. Đáp án B 2 2 CO NaOH n n 2.100 250 0,8 m Câu 9. Đáp án C CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Có nCO2 = nCaCO3 =0,1 mol CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O Có nNaOH = 50.0,4 40 = 0,5 mol Thấy nNaOH > 2nCO2 → NaOH còn dư Dung dịch chứa Na2CO3 : 0,1 mol và NaOH dư : 0,5- 0,1.2 = 0,3 mol m = 0,1. 106 + 0,3. 40 = 22,6 gam. Câu 10. Đáp án C