Nội dung text Lớp 11. Đề giữa kì 2 (Đề số 8).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 8 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 11 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Cl = 35,5, Ag = 108. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Những hydrocarbon trong phân tử có chứa vòng benzene còn được gọi là A. hydrocarbon không no. B. hydrocarbon no. C. cycloalkane. D. arene. Câu 2. Cho nhiệt độ sôi của các chất sau: propane (-42,1 0 C); pentane (36,1 0 C); butane (-0,5 0 C); ethane (- 88,6 0 C); methane (-162,0 0 C). Giải thích nào sau đây về sự biến đổi nhiệt độ sôi của các chất trên khi số nguyên tử carbon tăng là đúng? A. Do tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng nên nhiệt độ sôi tăng. B. Do liên kết hydrogen giữa các phân tử tăng nên nhiệt độ sôi tăng. C. Do liên kết hydrogen giữa các phân tử tăng nên nhiệt độ sôi giảm. D. Do tương tác van der Waals giữa các phân tử giảm nên nhiệt độ sôi tăng. Câu 3. Công thức khung phân tử của cis-pent-2-ene là A. . B. . C. . D. . Câu 4. Công thức chung của alkane là A. C n H 2n (n. B. C n H 2n (n. C. C n H 2n - 2 (n. D. C n H 2n + 2 (n. Câu 5. Alkene không có tính chất vật lí nào sau đây? A. Tan tốt trong nước và dung môi hữu cơ. B. Có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước. C. Ở điều kiện thường, các alkene từ C2 đến C4 ở thể khí. D. Ở điều kiện thường, các alkene từ C5 trở lên ở thể lỏng hoặc rắn. Câu 6. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? A. HC≡CH + 2[Ag(NH 3 ) 2 ]OH → AgC≡CAg + 4NH 3 + 2H 2 O. B. CH CH + 2Br 2 CHBr 2 –CHBr 2 . C. CH CH + H 2 O 04, , HgSOHt CH 3 –CH 2 OH. D. 2CH CH + 5O 2 0t 4CO 2 + 2H 2 O. Câu 7. Tên gốc chức của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH 3 –CH 2 –CH 2 Cl là A. propyl chloride. B. 1-chloropropane. C. isopropyl chloride. D. 3-chloropropane. Câu 8. Chất nào sau đây là chất rắn, màu trắng ở điều kiện thường? A. Naphthalene. B. Toluene. C. Styrene. D. Benzene. Câu 9. Chất X có công thức: CH 3 −CH(CH 3 )−C≡CH. Danh pháp thay thế của X là A. 2-methylbut-3-yne. B. 2-methylbut-3-ene. C. 3-methylbut-1-ene. D. 3-methylbut-1-yne. Câu 10. Thể tích khí hydrogen (đkc) đã phản ứng với 15,6 gam benzene tạo thành cyclohexane là A. 14,874 lít. B. 4,480 lít. C. 4,958 lít. D. 13,440 lít. Câu 11. Dẫn xuất halogen nào sau đây ở thể rắn trong điều kiện thường? A. Fluoromethane (CH 3 F). B. Bromobenzene (C 6 H 5 Br). Mã đề thi: 888
C. Iodoform (CHI 3 ). D. Chloroform (CHCl 3 ). Câu 12. Cho mô hình phân tử ethyne ở hình 13.2: Nhận định nào sau đây là đúng? A. Các nguyên tử C và H không thuộc cùng một mặt phẳng. B. Các nguyên tử C và H thuộc cùng một đường thẳng. C. Có 2 nguyên tử C và 4 nguyên tử H. D. Có góc liên kết HCC bằng 120 0 . Câu 13. Chất nào sau đây là đồng phân của 23CHCCHCH ? A. 3CHCCH . B. 33CHCCCH . C. 223CHCHCHCH . D. 2CHCHCCH . Câu 14. Chuyển hóa sau đây thuộc loại phản ứng nào trong chế biến dầu mỏ? A. Cracking. B. Polymer hóa. C. Hydrogen hóa. D. Reforming. Câu 15. Cho 0,2 mol C 2 H 2 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được m gam kết tủa vàng. Giá trị của m là A. 20,8. B. 48,0. C. 26,6. D. 21,6. Câu 16. Cho các phát biểu sau về tính chất của propylene (X): (a) Đốt cháy X thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O. (b) Phản ứng cộng giữa X với H 2 O (xúc tác acid) tạo tối đa 2 sản phẩm. (c) X không làm mất màu dung dịch thuốc tím. (d) Trùng ngưng X thu được polypropylene. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Benzene có công thức phân tử C 6 H 6 , là nguyên liệu quan trọng để sản xuất các LAS (thành phần chính của bột giặt), sản xuất styrene (nguyên liệu chế tạo nhựa PS) và một số polymer khác. a. Trong phân tử benzene, các nguyên tử carbon và hydrogen đều nằm trên cùng mặt phẳng. b. Benzene phản ứng được với dung dịch KMnO 4 đun nóng. c. Toluene tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene khó hơn benzene. d. Trong phân tử benzene, các nguyên tử carbon liên kết với nhau thành vòng kín có cấu trúc hình lục giác đều. Câu 2. Các phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm, theo nhiều hướng khác nhau, tạo ra nhiều sản phẩm trong đó sản phẩm chiếm hàm lượng cao là sản phẩm chính. a. Propane tác dụng với Br 2 (dung môi CCl 4 , t o ), tỉ lệ mol 1 : 1 thu được sản phẩm chính là 2- bromopropane. b. Propene tác dụng với HCl (khí) thu được sản phẩm chính là 2 - chloropropane. c. Toluene tác dụng với Br 2 (xúc tác FeBr 3 , t o ) thu được sản phẩm chính là m-bromotoluene. d. Cho 3-methylbut-1-yne tác dụng với H 2 (xúc tác Lindlar) thu được sản phẩm chính là 2-methylbutane.
Câu 3. Dẫn xuất halogen X có phần trăm khối lượng của carbon và hydrogen lần lượt là 51,89% và 9,73%, còn lại là chlorine. Trong X, nguyên tử chlorine liên kết với nguyên tử carbon bậc hai. Biết công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. a. Công thức phân tử của X là C 3 H 7 Cl. b. Chất X có đồng phân hình học. c. X có 4 đồng phân cấu tạo. d. Thực hiện phản ứng tách hydrogen chloride từ X, thu được tối đa 3 alkene. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. Cho các chất và dung dịch sau: (1) H 2 (xúc tác Ni, t); (2) HBr; (3) dung dịch AgNO 3 /NH 3 ; (4) dung dịch KMnO 4 ; (5) dung dịch Br 2 . Có bao nhiêu chất và dung dịch có phản ứng với propyne? Câu 2. Xăng RON 95 (chỉ số octane bằng 95) có khả năng chịu nén và chống kích nổ tương đương với hỗn hợp hơi xăng gồm 5% heptane và 95% octane về thể tích. Giả thiết hơi xăng RON95 gồm gồm 5% heptane và 95% octane về thể tích. Để quá trình đốt cháy xảy ra vừa đủ và hoàn toàn, cần trộn 1 lít hơi xăng RON95 với bao nhiêu lít không khí (đo ở cùng điều kiện, oxygen chiếm 21% thể tích không khí)? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười). PHẦN IV: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. Có thí nghiệm theo hình vẽ sau: a) Nêu hiện tượng quan sát được ở ống nghiệm khi có khí đi vào. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ở bình cầu và ống nghiệm. b) Vai trò của bình đựng dung dịch NaOH là gì? Câu 2. Hãy nêu hướng giải quyết cho các tình trạng sau: a) Trước đây, các dẫn xuất chlorofluorocarbon (CFC) được dùng phổ biến trong công nghiệp nhiệt lạnh, nhưng gây tác hại nghiêm trọng đến tầng ozone, biến đổi khí hậu. b) Nhiều dẫn xuất polyhalogen, thường là của chlorine, có tác dụng diệt sâu bọ, diệt cỏ, phòng trừ dịch hại, kích thích sinh trưởng nên được sản xuất làm thuốc bảo vệ, thuốc kích thích thực vật. Hiện nay, vì yếu tố lợi nhuận mà vấn đề lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc kích thích tăng trưởng gây tác hại nghiêm trọng đến sức khoẻ người tiêu dùng. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.