Nội dung text 107. Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx
CuSO 4 Tác dụng và có khí thoát ra Tác dụng Các kim loại X, Y lần lượt là: A. K, Ag. B. Al, Fe. C. Fe, Al. D. Na, Mg. Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phức chất aqua là phức chất chứa phối tử NH 3 . B. Phức chất của kim loại chuyển tiếp đều tan trong nước. C. Muối CuSO 4 khan màu trắng khi tan vào nước tạo thành dung dịch có màu xanh do tạo thành phức chất aqua [Cu(H 2 O) 6 ] 2+ . D. Phức chất của kim loại chuyển tiếp đều có màu. Câu 13: Cho đồ thị thể hiện sự thay đổi tốc độ phản ứng của ba phản ứng A, B, C như sau: Phản ứng nào có tốc độ phản ứng nhanh nhất? A. Phản ứng A. B. Phản ứng B. C. Phản ứng C. D. Tốc độ ba phản ứng bằng nhau. Câu 14: Salbutamol (còn gọi là albuterol) thường được biết đến qua tên biệt dược thông dụng Ventolin, là thuốc có tác dụng giãn khí quản giúp điều trị các bệnh lý hô hấp do co thắt đường dẫn khí như hen phế quản, cơn hen cấp, viêm phế quản mãn tính, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính. Salbutamol có công thức cấu tạo thu gọn như sau: Cho các phát biểu sau: (a) Công thức phân tử của Salbutamol là C 13 H 23 O 3 N. (b) Số liên kết σ (sigma) trong phân tử Salbutamol là 37. (c) Salbutamol tham gia phản ứng thế vòng thơm khi tác dụng với bromine. (d) Salbutamol tác dụng với NaOH tối đa theo tỉ lệ mol 1:2. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 15: Nhựa PMMA (Polymethyl methacrylate) là một loại nhựa cứng với độ trong suốt gần như tuyệt đối, cho phép ánh sáng truyền qua lên đến 92%, tương đương hoặc thậm chí vượt trội hơn so với thủy tinh. Nhờ khả năng chống tia cực tím và chịu được điều kiện thời tiết khắc nghiệt, PMMA không bị ố vàng hay xuống cấp theo thời gian khi tiếp xúc với môi trường ngoài trời. Cho các phát biểu sau: (a) PMMA được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. (b) Công thức hóa học của PMMA có dạng (C 5 H 8 O 2 )n. (c) Nhựa PMMA có khả năng chịu va đập tốt, giúp giảm thiểu nguy cơ vỡ nứt và tăng độ an toàn khi sử dụng. (d) Nhựa PMMA dùng để chế tạo kính chắn gió máy bay, cửa sổ trần, đèn hậu ô tô, các bảng hiệu quảng cáo ngoài trời. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 16: Khí SO 2 có mặt trong khói thuốc lá, khí thải của các nhà máy, phương tiện giao thông, đốt cháy rơm rác…, khí này gây ô nhiễm bầu không khí và là một trong những chất gây ra mưa acid. Loại khí này gây khó thở, nóng rát trong mũi và cổ họng. Theo tiêu chuẩn quốc tế quy định nếu lượng SO 2 vượt quá 10.10 -6 mol/m³ không khí thì bị coi là ô nhiễm. Kết quả phân tích 50 lít không khí ở một số khu vực như sau: Khu vực Khối lượng SO 2 X 0,032 mg
Y 0,025 mg Z 0,038 mg Không khí của khu vực bị ô nhiễm là A. khu vực Z. B. khu vực X và Z. C. khu vực X, Y và Z. D. Không có khu vực nào. Câu 17: Maltose là một carbohydrate được dùng rộng rãi trong dược phẩm và thực phẩm. Trong chế phẩm tiêm, maltose có thể dùng làm nguồn đường đặc biệt cho người bệnh bị tiểu đường. Maltose có công thức cấu tạo sau: Cho các phát biểu sau: (a) Phân tử maltose được tạo bởi 2 gốc α-glucose và có thể mở vòng tạo nhóm -CHO. (b) Công thức phân tử của maltose là C 12 H 22 O 11 . (c) Maltose phản ứng với thuốc thử Tollens, phản ứng với Cu(OH) 2 /OH - ở nhiệt độ thường, phản ứng với CH 3 OH/khí HCl, phản ứng thuỷ phân trong môi trường acid và base. (d) Maltose có thể là sản phẩm của quá trình lên men tinh bột và thường tìm thấy trong bia, mì và một số loại thực phẩm khác. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18: Ester chứa nhân benzene nào sau đây là sản phẩm của phản ứng ester hóa? A. CH 3 COOC 6 H 5 . B. C 2 H 5 COOC 6 H 5 . C. CH 3 COOCH 2 C 6 H 5 . D. C 6 H 5 COOCH=CH 2 . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Naftifine (thương hiệu tên Exoderil) là một loại dược phẩm có ba tác dụng: kháng nấm, kháng khuẩn và chống viêm. a) Naftifine thuộc loại arylamine. b) Công thức phân tử của naftifine là C 21 H 17 N. c) Naftifine tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol là 1 : 1. d) Naftifine dễ dàng làm mất màu dung dịch bromine. Câu 20: Chuẩn độ muối Fe(ll) bằng dung dịch KMnO 4 . Chuẩn bị: Hoá chất: các dung dịch: KMnO 4 C 1 (M), H 2 SO 4 10%, FeSO 4 C 2 (M). Dụng cụ: pipette 5 mL, burette 25 mL, bình tam giác 100 mL, ống đong 10 mL, bình tia nước cất, giá đỡ, kẹp càng cua. Cách tiến hành: - Dùng pipette lấy V 1 mL dung dịch FeSO 4 cho vào bình tam giác; dùng ống đong lấy thêm vào bình tam giác V 1 mL dung dịch H 2 SO 4 10%. - Cho dung dịch KMnO 4 vào burette, điều chỉnh thể tích dung dịch trong burette về mức 0. Mở khoá burette, nhỏ từng giọt dung dịch KMnO 4 xuống bình tam giác, lắc đều. a) Phản ứng chuẩn độ là KMnO 4 + FeSO 4 + H 2 SO 4 → MnSO 4 + K 2 SO 4 + Fe 2 (SO 4 ) 3 + H 2 O với tổng hệ số tối giản của các chất trong phương trình phản ứng là 36. b) Khi dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng bền trong khoảng 20 giây thì dừng chuẩn độ, ghi lại thể tích dung dịch KMnO 4 là V 2 . Tiến hành chuẩn độ 3 lần. c) Có thể thực hiện phép chuẩn độ trên bằng cách đựng dung dịch KMnO 4 ở bình tam giác và dung dịch FeSO 4 trong môi trường acid ở burette cũng cho kết quả tương tự.
d) Cần xác định hàm lượng nguyên tố sắt trong một viên thuốc bổ sung sắt bằng dung dịch KMnO 4 . Viên thuốc nặng 250 mg chứa nguyên tố sắt (iron) chỉ ở dạng muối Fe(II) cùng một số chất khác. Kết quả kiểm nghiệm thấy lượng Fe(II) trong viên này phản ứng vừa đủ với 10,0 mL dung dịch KMnO 4 0,04 M. Phần trăm khối lượng của nguyên tố sắt trong viên thuốc trên là 44,8%. Câu 21: Trong công nghiệp chlorine - kiềm, quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn, điện cực trơ được ứng dụng để sản xuất xút công nghiệp (NaOH), khí chlorine (Cl 2 ). a) Phương trình hóa học là 2NaCl + 2H 2 O → Cl 2 + H 2 + 2NaOH với các khí Cl 2 , H 2 đều thoát ra ở anode. b) Trong quá trình điện phân, pH của dung dịch luôn tăng lên. c) Điện phân dung dịch NaCl bão hoà không có màng ngăn điện cực được ứng dụng để sản xuất nước Javel. Nước Javel là dung dịch chứa các chất tan NaClO, NaCl và NaOH. d) Điện phân 100 ml dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn, cường độ dòng điện I = 1,93A. Dung dịch thu được sau điện phân có pH = 12. Biết thể tích dung dịch không đổi, chlorine không hòa tan trong nước, hằng số Faraday F = 96500 và hiệu suất điện phân 100% thì thời gian tiến hành điện phân là 50 giây. Câu 22: Nhựa phenol formaldehyde (PPF) hoặc nhựa phenolic là các polyme tổng hợp phổ biến với nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp. PPF được sử dụng rộng rãi để sản xuất các sản phẩm đúc bao gồm bóng bi-a, mặt bàn trong phòng thí nghiệm, làm chất phủ và chất kết dính, có công thức hóa học như sau: a) Nhựa PPF khi đun nóng không nóng chảy mà bị phân hủy. b) Nhựa PPF được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp giữa phenol (lấy dư) và fomaldehyde trong môi trường acid. c) Phenol phản ứng với formaldehyde tại vị trí ortho và para. Phản ứng ban đầu trong mọi trường hợp đều liên quan đến sự tạo thành hydroxymetyl phenol. HOC 6 H 5 + CH 2 O → HOC 6 H 4 CH 2 OH d) Một đoạn mạch PPF trên có phân tử khối là 25440u chứa 240 mắt xích. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Câu 23: Aniline dễ tham gia phản ứng với nước bromine tạo kết tủa trắng 2,4,6-tribromoaniline. Phân tử khối của 2,4,6-tribromoaniline là bao nhiêu? Câu 24: Vấn nạn ăn mòn kim loại gây ra tốn thất kinh tế lớn, theo thống kê hằng năm có khoảng 10-30% lượng kim loại bị ăn mòn so với lượng kim loại sản xuất. Sau rất nhiều thử nghiệm, thế giới đã tìm ra được một giải pháp tối ưu giúp kim loại chống lại ăn mòn, đồng thời không gây quá nhiều gánh nặng về kinh tế. Giải pháp ưu việt được đưa ra là “xi mạ kim loại”, tiêu biểu nhất phải kể đến là mạ kẽm (zinc). Cho các phát biểu sau về đặc điểm của mạ kẽm: (a) Giúp chống rỉ sét do lớp mạ kẽm khi gặp nước sẽ không xảy ra phản ứng hóa học. (b) Tăng độ bền cho sản phẩm do kẽm phản ứng với oxygen trong không khí tạo lớp màng oxide mỏng bền chắc bảo vệ. (c) Mạ kẽm là cách bảo vệ kim loại bằng phương pháp bảo vệ bề mặt. (d) Tăng tính thẩm mỹ cho sản phẩm như mạ kẽm trắng, mạ kẽm xanh, mạ kẽm 7 màu… Số phát biểu đúng là bao nhiêu? Câu 25: Cho các thí nghiệm sau: 1. Cho 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, sau đó thêm 0,5 mL dung dịch CuSO 4 5% vào, cho tiếp 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm lắc đều, sau phản ứng thu được dung dịch có màu… 2. Cho 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, sau đó thêm 0,5 mL dung dịch CuSO 4 5% vào, cho tiếp 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm lắc đều, đun nóng nhẹ ống nghiệm thu được kết tủa màu…