Nội dung text 71. Sở Hải Dương.pdf
làm bay hơi lượng nitrogen lỏng này và nâng nhiệt độ của nó lên đến 3,0 C . Biết rằng nhiệt dung riêng của khí nitrogen và nhiệt hoá hơi riêng của nitrogen lỏng lần lượt là 1040 J / kg.K và 199 kJ / kg . Nhiệt lượng mà nitrogen lỏng nhận được trong quá trình này bằng A. 65603,1 kJ . B. 32158,4 kJ. C. 33444,7 kJ. D. 64594,8 kJ. Câu 17: Một bình khí helium tinh khiết hình trụ dùng để bơm bóng bay có các thông số như hình vẽ. Chiều cao: 31 cm Đường kính: 6,5 cm Áp suất nạp: 12 bar Nhiệt độ của khí trong bình: 25 C Độ tinh khiết của khí helium nạp vào: 100% Biết 5 1bar 10 Pa = , khối lượng mol của helium là 4 g / mol . Nếu dùng bình này để bơm khí vào bóng bay, mỗi quả chứa 220 mg khí thì số quả bóng bay có thể bơm được tối đa là A. 9 quả. B. 6 quả. C. 12 quả.D. 15 quả. Câu 18: Một lượng khí lí tưởng được đun nóng, khi nhiệt độ tăng thêm 100 K thì trung bình của bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí tăng từ 4 2 2 10 m / s lên 2 2 2 225.10 m / s . Để trung bình của bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí tăng từ 2 2 2 225.10 m / s đến 4 2 2 9.10 m / s , phải tăng thêm nhiệt độ của chất khí lên A. 540 K . B. 386 K . C. 120 K . D. 415 K . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Người ta cung cấp nhiệt lượng 2 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn 6 cm . Biết lực ma sát giữa pit-tông và xilanh có độ lớn là 15 N , coi pit-tông chuyển động thẳng đều. a) Nhiệt lượng mà khối khí nhận được có giá trị dương. b) Công mà khối khí nhận được có giá trị âm. c) Độ lớn công của khối khí thực hiện là 9 J . d) Độ biến thiên nội năng của chất khí là 11 J . Câu 2: Một học sinh làm thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước tại nhà như sau. Đổ 380 g nước ở nhiệt độ phòng (20 C) vào đun sôi trong một ấm điện chuyên dụng như hình vẽ. Các thông số kĩ thuật của ấm điện được cho như bảng 1 . Dung tích 2000 ml Điện áp 220 V – 50 Hz Công suất 2500 W khi nước chưa sôi 1700 W khi nước sôi Chế độ an toàn Tự hạ công suất khi nước sôi và tự ngắt khi cạn nước Chất liệu Vỏ ấm bằng thuỷ tinh có khả năng cách nhiệt tốt, đế ấm bằng inox 304 Bảng 1: Thông số kĩ thuật của ấm điện Ngoài ra, học sinh còn dùng cân điện tử để cân lượng nước còn lại trong ấm và dùng đồng hồ để đo thời gian đun. Khi nước sôi ở 100 C thì học sinh mở nắp ấm cho hơi nước dễ bay ra và bắt đầu ghi lại số liệu khi lượng nước còn lại trong ấm là 350 g . Đồ thị sự phụ thuộc của khối lượng nước m còn lại trong ấm vào thời gian đun như đồ thị bên dưới.