Nội dung text 21. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Địa lí THPT Sầm Sơn - Thanh Hóa - có lời giải.docx
Trang 2 Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi GDP/người năm 2021 so với năm 2015 của Thái Lan và Ma-lai-xi-a? A. Thái Lan tăng nhiều hơn Ma-lai-xi-a. B. Ma-lai-xi-a tăng và Thái Lan giảm. C. Ma-lai-xi-a tăng gấp hai lần Thái Lan. D. Thái Lan tăng nhanh hơn Ma-lai-xi-a. Câu 6: Trong nội bộ ngành công nghiệp nước ta không có sự chuyển dịch theo hướng nào sau đây? A. Phát triển các ngành đem lại giá trị gia tăng cao. B. Chú trọng ngành ứng dụng công nghệ cao. C. Tăng nhanh tỉ trọng nhóm ngành khai khoáng. D. Tăng tỉ trọng nhóm ngành chế biến, chế tạo. Câu 7: Xu hướng phát triển ngành nông nghiệp của nước ta hiện nay là A. giảm các sản phẩm của ngành chăn nuôi không qua giết thịt. B. phát triển nông nghiệp xanh gắn với du lịch nông nghiệp. C. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt trong cơ cấu sản xuất. D. tăng tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp hàng năm. Câu 8: Cơ cấu ngành kinh tế nước ta chuyển dịch chủ yếu do tác động của A. xu hướng khu vực hóa và toàn cầu hóa, phát triển nền kinh tế thị trường. B. công cuộc đổi mới, các chính sách phát triển và khoa học - công nghệ. C. phát huy tốt các nguồn lực, phát triển công nghiệp và kinh tế hàng hóa. D. nâng cao chất lượng lao động, thu hút đầu tư và ứng dụng kĩ thuật mới. Câu 9: Vấn đề sản xuất lương thực được Nhà nước ta quan tâm thường xuyên chủ yếu do A. diện tích đất canh tác nhỏ hẹp, thiên tai xảy ra quanh năm. B. điều kiện tự nhiên không thuận lợi, nhu cầu lương thực lớn. C. đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của dân cư và xuất khẩu. D. nhu cầu xuất khẩu ngày càng tăng, lực lượng lao động trẻ. Câu 10: Sinh vật cận nhiệt và ôn đới ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta đa dạng hơn phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do tác động của A. vĩ độ địa lí, gió mùa Tây Nam, địa hình. B. vị trí địa lí, địa hình đồi núi, Tín phong. C. vĩ độ địa lí, gió tây nam, áp thấp nhiệt đới. D. vị trí địa lí, gió mùa Đông Bắc, địa hình. Câu 11: Mật độ dân số nước ta A. ngày càng tăng và ít có sự phân hoá giữa các vùng. B. phụ thuộc chủ yếu vào vị trí và điều kiện tự nhiên. C. cao hơn nhiều so với mức trung bình của thế giới. D. có xu hướng giảm do luồng xuất cư ngày càng lớn. Câu 12: Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá tới nền kinh tế nước ta là A. tạo ra thị trường có sức mua lớn và mở rộng liên tục. B. tạo thêm nhiều cơ hội việc làm cho người lao động. C. thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Trang 4 b) Cơ chế hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc đã góp phần làm tăng sự ổn định về nhiệt độ trên cả nước đồng thời làm giảm sự khắc nghiệt của khí hậu. c) Khí hậu nước ta có sự phân hóa về không gian và thời gian. d) Sự tranh chấp giữa gió mùa và Tín phong bán cầu Bắc là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tỉnh thất thường của khí hậu ở miền Bắc và sự phân hóa theo mùa của khí hậu trên phạm vi cả nước. Câu 2: Cho thông tin sau: Việc làm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với cuộc sống mỗi cá nhân, mỗi gia đình và toàn xã hội. Hầu hết lao động nước ta có việc làm, tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm khá thấp. Khu vực thành thị thường có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn khu vực nông thôn. Năm 2021, thành thị có tỉ lệ thất nghiệp là 4,33%, tỉ lệ thiếu việc làm là 3,33%; nông thôn có tỉ lệ thất nghiệp là 2,5% và tỉ lệ thiếu việc làm là 2,96%. a) Để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay, giải pháp chủ yếu là mở rộng quy mô làng nghề và đẩy mạnh nghề thủ công truyền thống. b) Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội lớn cần quan tâm ở nước ta hiện nay. c) Thành thị có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn nông thôn chủ yếu do ở đây có mức tập trung dân cư cao, hoạt động kinh tế chính là công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. d) Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm giữa các vùng, các khu vực ở nước ta có sự khác biệt hoàn toàn do sự khác biệt về trình độ học vấn. Câu 3: Cho thông tin sau: Trồng trọt chiếm 60,8% giá trị sản xuất nông nghiệp của cả nước (năm 2020). Cơ cấu ngành trồng trọt khá đa dạng, lúa là cây trồng chính trong sản xuất lương thực. Hiện nay việc đẩy mạnh sản xuất cây lương thực, công nghiệp lâu năm đã đưa nước ta trở thành nước xuất khẩu hàng đầu thế giới về một số nông sản. a) Nước ta trở thành nước xuất khẩu hàng đầu thế giới về một số nông sản do đẩy mạnh sản xuất hàng hoá và tìm kiếm thị trường. b) Sản lượng lúa tăng do sử dụng giống lúa mới, áp dụng tiến bộ khoa học trong canh tác. c) Trồng trọt là ngành chính trong sản xuất nông nghiệp nước ta. d) Cơ cấu ngành trồng trọt khá đa dạng do đất feralit có diện tích lớn và nguồn nhiệt cao. Câu 4: Cho bảng số liệu: TỶ LỆ THẤT NGHIỆP VÀ TỶ LỆ THIẾU VIỆC LÀM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: %) Tiêu chí Năm Tỉ lệ thất nghiệp Tỉ lệ thiếu việc làm Cả nước Thành thị Cả nước Nông thôn 2010 2,9 4,3 3,6 4,3 2015 2,3 3,4 2,3 2,3 2021 3,2 4,3 3,1 3,0