Nội dung text 27 . THPT TRIỆU SƠN 2 - THANH HÓA (Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 môn Sinh Học).doc
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 2 (ĐỀ CHÍNH THỨC) ĐỀ THI KHẢO SÁT THEO ĐỊNH HƯỚNG THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 – LẦN 1 NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: SINH HỌC; LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (Đề gồm 04 trang) Họ tên thí sinh…………………………….….; SBD………….…; Chữ kí của CBCT:…………. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ được chọn một phương án. Câu 1: Thành tế bào thực vật được cấu tạo từ các phân tử cellulose. Các phân tử cellulose này được cấu tạo từ các đơn phân là A. glucose. B. amino acid. C. ribose. D. sucrose. Câu 2: Trong tế bào, nguyên tố nào chiếm tỉ lệ % lớn nhất? A. Carbon (C). B. Oxygen (O). C. Hydrogen (H). D. Nitrogen (N). Câu 3: Các đơn phân của DNA chỉ khác nhau ở thành phần nào sau đây? A. Đường pentose. B. Phosphate. C. Đường deoxyribose. D. Nitrogenos base. Câu 4: Cây trên cạn thoát hơi nước chủ yếu qua bộ phận nào? A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Quả. Câu 5: Cho các loài thực vật dưới đây, có bao nhiêu loài thuộc nhóm thực vật CAM? I. Cà chua. II. Cam. III. Quýt. IV. Dứa. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6: Loài động vật nào sau đây có tim 3 ngăn? A. Cá. B. Ếch đồng. C. Người. D. Giun đất. Câu 7: Trong quá trình tái bản DNA, enzyme helicase có vai trò gì? A. Dãn xoắn DNA. B. Nối các đoạn Okazaki. C. Lắp ráp các nucleotide của môi trường vào mạch mới. D. Tổng hợp các đoạn mồi RNA. Câu 8: Đột biến điểm gồm có mấy dạng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9: Trong quá trình dịch mã A. mỗi tRNA có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau. B. trên mỗi mRNA nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động. C. mỗi loại amino acidchỉ được vận chuyển bởi một loại tRNA nhất định. D. mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên bất kì loại mARN nào. Câu 10: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon lac ở vi khuẩn E.coli, enzyme RNA polimerase thường xuyên phiên mã ở loại gene nào sau đây? A. Gene điều hòa I. B. Gene cấu trúc Z. C. Gene cấu trúc Y. D. Gene cấu trúc A. Câu 11: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ A. RNA và protein. B. DNA và protein. C. RNA và lipid. D. DNA và lipid. Câu 12: Cơ thể có kiểu gene nào sau đây khi giảm phân cho giao tử AB với tỉ lệ 50%? A. AaBb. B. AABB. C. AaBB. D. aaBb. Câu 13: Khái niệm “Nhân tố di truyền” theo phát biểu của Mendel tương ứng với khái niệm nào của di truyền học hiện đại? A. Nhiễm sắc thể. B. Allele. C. Tính trạng. D. Kiểu hình.
Câu 14: Một cơ thể có kiểu gene AB ab , nếu có 2000 tế bào của cơ thể này giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 200 tế bào xảy ra hoán vị gene. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đã xảy ra hoán vị với tần số 10%. B. Số lượng giao tử AB là 3800. C. Tỉ lệ giao tử tạo ra là 9 : 9 : 1 : 1. D. Tỉ lệ giao tử Ab là 5%. Câu 15: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). C. Giao tử (n-1) kết hợp với giao tử (n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). Câu 16: Một loài thực vật, xét hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có tỉ lệ: 66% cây thân cao, hoa đỏ : 9% cây thân cao, hoa trắng : 9% cây thân thấp, hoa đỏ : 16% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F 1 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. II. F 1 có 5 kiểu gene quy định kiểu hình cây cao, hoa đỏ. III. Trong số các cây thân cao, hoa trắng ở F 1 , cây thuần chủng chiếm 2/9. IV. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng ở F 1 tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gene. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 17: Ở một loài thực vật, cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng, gene nằm trên nhiễm sắc thể thường, không xảy ra đột biến. Cho các quần thể có tỉ lệ kiểu hình sau đây: I. 100% hoa đỏ. II. 100% hoa trắng. III. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng. IV. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng. Có bao nhiêu quần thể chắc chắn đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh M ở người do một gene với 2 allele trội lặn hoàn toàn quy định. Theo lí thuyết, có thể xác định được kiểu gene chính xác của tối đa bao người trong phả hệ? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S). Câu 1: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Bò có dạ dày 1 ngăn. b. Thủy tức tiêu hóa bằng ống tiêu hóa. c. Ở động vật có túi tiêu hóa và có ống tiêu hóa, thức ăn chỉ được tiêu hóa ngoại bào. d. Các loài thú ăn thịt đều có dạ dày 1 ngăn. Câu 2: Quan sát hình và cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Đây là hình biểu diễn hoạt động của operon lac ở vi khuẩn E.coli. b. Vi khuẩn đang được nuôi cấy trong môi trường có đường lactose. c. Chất X là protein ức chế. d. Vùng (O) có thể liên kết với enzyme RNA polymerase ngay cả khi có hoặc không có đường lactose. Câu 3: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gene cùng nằm trên một cặp NST, mỗi gene quy định một tính trạng và allele trội là trội hoàn toàn. Ở thế hệ (P), khi đem 2 cây dị hợp 2 cặp gene nhưng có kiểu gene khác nhau giao phấn, thu được F 1 . Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường và giống nhau ở cả 2 giới. Dựa vào các thông tin ở trên, hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai? a. F 1 có thể có 8 kiểu gene. b. F 1 có tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gene. c. F 1 có tỉ lệ cá thể thuần chủng lớn hơn tỉ lệ cá thể không thuần chủng. d. F 1 có tổng tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội chiếm ≥ 75%. Câu 4: Để tạo giống lúa vàng (golden rice) giàu β-caroten góp phần cải thiện tình trạng thiếu vitamin A ở trẻ em, người ta cần chuyển gene X từ một loài thực vật vào cây lúa. Quy trình này sử dụng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens làm tế bào nhận. Một trong những công đoạn rất quan trọng của quy trình này được biểu diễn trong hình dưới đây: Các nhận định sau đây là đúng hay sai khi đề cập đến quy trình trên? a. Y là một loại DNA tái tổ hợp. b. T là giai đoạn cần sử dụng enzyme ligase. c. Trong giai đoạn T, vector tái tổ hợp được đưa về tế bào vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens. d. Sản phẩm protein của gene X có nhiều trong các loại quả có màu đỏ, màu xanh, màu nâu, màu vàng. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho các chất sau: fructose, ribose, sucrose, glyceraldehyde, lactose, cellulose, glycogen. Có bao nhiêu chất được gọi là đường đơn? Câu 2: Cho các cơ quan trên cơ thể người: da, gan, tim, phổi, thận, dạ dày, ruột, mắt. Có bao nhiêu cơ quan tham gia bài tiết? Câu 3: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit A, U và X để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã hóa amino acid? Câu 4: Hình sau đây mô tả cơ chế nhân đôi: Số đoạn “RNA mồi” cần thiết cho quá trình tái bản đã diễn ra là bao nhiêu? Câu 5: Năm tế bào sinh tinh của một cơ thể động vật có kiểu gene AaBbDd tiến hành giảm phân. Các tinh trùng tạo ra đều có khả năng sống. Theo kiểu gene thì số loại tinh trùng ít nhất có thể được hình thành là bao nhiêu? Câu 6: Ở cà chua, cho biết alelle A quy định quả đỏ, alelle a quy định quả vàng ( gen trội lặn hoàn toàn), cho 2 cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và Aaaa lai với nhau được F1, cho biết quá trình giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Tỉ lệ quả đỏ ở đời F1 là bao nhiêu? (Thể hiện kết quả bằng số thập phân, làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) ………… HẾT .……… (Thí sinh thực hiện nghiêm túc Quy chế thi. CBCT không giải thích gì thêm)