PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Phần Hóa 9 - File đề + giải - Nguyễn Quốc Dũng_0904599481.docx

Thầy : Nguyễn Quốc Dũng Gia Lai – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 1 BÀI 18: TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI Phần B: Bài Tập Tự Luận Câu 1. [KNTT - SBT] Cho các kim loại nhôm, sắt, vàng tác dụng với oxygen. Cho biết các hiện tượng xảy ra sau đây tương ứng với kim loại nào. a) Cháy sáng chói trong không khí tạo thành chất rắn màu trắng. b) Không phản ứng với oxygen. c) Cháy trong không khí tạo khói màu nâu đỏ. Hướng dẫn giải a) Nhôm; b) Vàng; c) sắt. Câu 2. [KNTT - SBT] Đốt nóng các kim loại natri, sắt, đồng và lần lượt cho vào bình đựng khí chlorine. Sản phẩm sau phản ứng được hoà tan vào nước thu được dung dịch có các màu: a) vàng nâu. b) xanh lam. c) không màu. Cho biết mỗi dung dịch trên tương ứng với kim loại nào, viết phương trình hoá học (PTHH) của phản ứng xảy ra. Hướng dẫn giải a. Sắt; 2Fe + 3C l 2 —> 2FeCl 3 b. Đồng; Cu + Cl 2 —> CuCl 2 c. Natri; 2Na + Cl 2 —> 2NaCl Câu 3. [KNTT - SBT] Cho sơ đồ thí nghiệm nhưmôtả trong Hình 18.1. Kẹp một sò đồ vật bằng đổng, nhựa, gỗ, cao su, thuỷ tinh, thép, gốm bằng hai kẹp vật liệu. Đóng công tắc điện và quan sát bóng đèn. a) Dự đoán hiện tượng xảy ra với đổ vật bằng đồng, nhựa, gỗ, cao su, thuỷ tinh, thép, gốm trong thí nghiệm trên. b) Thí nghiệm này chứng minh tính chất gì của kim loại? Hướng dẫn giải a. Thí nghiệm với đồ vật bằng đồng, thép: đèn sáng. Thí nghiệm với đồ vật bằng nhựa, gỗ, cao su, thuỷ tinh, gốm: đèn không sáng, b) Thí nghiệm này chứng minh tính dẫn điện của kim loại. Câu 4. [KNTT - SBT] Cho sơ đồ thí nghiệm như mô tả trong Hình 18.2. Đổ nước nóng (khoảng 90 °C) vào bát. Đặt các thìa làm bằng kim loại, nhựa, gỗ, sứ vào bát nước. Sau khoảng 2-3 phút cẩm vào cán mỗi chiếc thìa và nhận xét sự thay đổi nhiệt độ các loại thìa. Lặp lại thí nghiệm với bát đựng nước lạnh có vài viên đá. a) Dự đoán hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm trên. b) Thí nghiệm này chứng minh tính chất gì của kim loại? Hướng dẫn giải a) Trong bát nước nóng: khi cầm cán thìa kim loại thấy nóng; thìa nhựa, gỗ, sứ không cảm nhận được. Trong bát nước lạnh: khi cầm cán thìa kim loại thấy lạnh; thìa nhựa, gỗ, sứ không cảm nhận được.
Thầy : Nguyễn Quốc Dũng Gia Lai – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 2 b) Thí nghiệm này chứng minh tính dẫn nhiệt của kim loại. Câu 5. [KNTT - SBT] Trong thí nghiệm: Khi cho một mẩu natri vào chậu nước, quan sát thấy mẩu natri nóng chảy, sau đó bốc cháy. a) Viết PTHH của phản ứng giữa natri và nước. b) Giải thích tại sao mẩu natri nóng chảy. Giải thích tại sao có lửa cháy từ vị trí mẩu natri. Viết PTHH của phản ứng. Hướng dẫn giải a. Phản ứng: 2Na + 2H 2 O —> 2NaOH + H 2 . b. Phản ứng toả nhiệt mạnh. Nhiệt toả ra làm nóng chảy mẩu natri. c. Khí H 2 sinh ra, gặp O 2 trong không khí và nhiệt sẽ bốc cháy theo phản ứng: H 2 + O 2  2H 2 O Câu 6. [KNTT - SBT] Cho một lá đồng có khối lượng 4 g vào 100 mL dung dịch silver nitrate 0,5 M. Sau khoảng 15 phút lấy lá kim loại ra, rửa nhẹ, làm khô, cân được 7,04 g (giả sử toàn bộ bạc sinh ra đều bám trên lá đồng). Tính nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng. Hướng dẫn giải Đặt số mol Cu đã phản ứng là x. Ta có: Cu + 2AgNO 3 —> Cu(NO 3 ) 2 + 2Ag Số mol: x 2x x 2x Khi nhúng lá đồng vào dung dịch AgNO 3 , Cu sẽ tan và Ag sinh ra bám vào lá đồng Theo đề bài: 4 - 64x + 108.2x = 7,04 => x = 0,02 mol. Vậy, trong dung dịch sau phản ứng có: Số mol AgNO 3 : 0,5.0,1 – 2.0,02 = 0,01 (mol). Số mol CU(NO 3 ) 2 = 0,02 mol. Nồng độ các chất trong dung dịch: C CU(NŨ3)2 = 0,2(M). Câu 7. [KNTT - SBT] Một hỗn hợp gồm sắt và đồng. Hãy trình bày cách tách riêng từng kim loại trong hỗn hợp này bằng phương pháp hoá học. Hướng dẫn giải Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl: Cu không tan, tách riêng; Fe tan vào dung dịch: Fe + 2HCl —> FeCl 2 + H 2 Cho kim loại Zn vào dung dịch FeCl 2 và khuấy đều sẽ thu được Fe: Zn + FeCl 2 —> Fe + ZnCl 2 Câu 8. [KNTT - SBT] Cho hỗn hợp nhôm và sắt tác dụng với dung dịch Cu(NO 3 ) 2 thu được dung dịch A và chất rắn B gồm hai kim loại. Khi cho chất rắn B tác dụng với dung dịch HCl thấy có bọt khí thoát ra. a) Chất rắn B không chứa kim loại nào sau đây? A. Fe và Al. B. Cu. C. Al. D. Fe. b) Giải thích sự lựa chọn trên. Hướng dẫn giải Chất rắn B gồm hai kim loại, tác dụng với dung dịch HCl thấy có bọt khí thoát ra suy ra trong chất rắn B có Fe và Cu. Al phản ứng hết với Cu(NO 3 ) 2 , tiếp theo là Fe phản ứng với Cu(NO 3 ) 2 . Trong chất rắn B không còn Al nữa. Câu 9. [KNTT - SBT] Một mẫu đổng bị lẫn tạp chất là nhôm và sắt. Để xác định hàm lượng tạp chất có trong mẫu trên, người ta lấy 5 g mẫu hoà tan trong 100 mL dung dịch HCl 2 M. Sau phản ứng hoàn toàn, cân lại thấy lượng chất rắn không tan là 4,45 g, nồng độ dung dịch HCl còn lại là 1,6 M.Tính hàm lượng phần trăm của nhôm và sắt có trong mẫu. Hướng dẫn giải Đặt số mol của Al và Fe trong hỗn hợp lần lượt là x và y. Ta có: 27x + 56y = 5 - 4,45 = 0,55 (1) Số mol HCl đã phản ứng: 2.0,1 - 1,6.0,1 = 0,04 (mol). Các phản ứng: 2Al + 6HCl —> 2AlCl 3 + 3H 2 Số mol: x 3x Fe + 2HCl —> FeCl 2 + H 2 Số mol: y 2y
Thầy : Nguyễn Quốc Dũng Gia Lai – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 3 Theo đề bài: 3x + 2y = 0,04 (2) Giải hệ phương trình (1) và (2) tính ra: x = 0,01 và y = 0,005. Hàm lượng nhôm trong mẫu: (0,01.27).100%/5 = 5,4% Hàm lượng sắt trong mẫu: (0,005.56).100%/5 = 2,8% Câu 10. [KNTT - SBT] Để xác định tên một kim loại, một bạn hoàtan hoàn toàn 0,9 g kim loại đó trong dung dịch HCl 2,5 M và thấy dùng hết 40 mL dung dịch. Hãy xác định kim loại trên (biết hoá trị của kim loại trong khoảng từ I đến III). Hướng dẫn giải Đặt số mol kim loại X là a, hoá trị là n. Ta có PTHH: X + nHCl —> XCl n + H 2 SỐ mol: a na Theo đề bài: M x .a = 0,9 (1) na = 2,5-0,04 = 0,1 (2) Lấy (1) chia (2) ta có M A /n = 9. Chọn cặp nghiệm n = 3 và M x = 27: kim loại X là nhôm. Câu 11. [KNTT - SBT] Một bạn dùng dao cắt một mẩu natri, thấy bề mặt kim loại có vẻ sáng lấp lánh. Sau đó, bề mặt này nhanh chóng bị xỉn màu và mất vẻ sáng lấp lánh. a) Tại sao bề mặt natri bị mất vẻ sáng nhanh chóng? b) Để bảo quản kim loại natri, cần ngâm chìm miếng natri trong dầu hoả mà không để trong không khí. Hãy giải thích. c) Khỉ lấy natri, chỉ được dùng panh để kẹp mà không được dùng tay cầm trực tiếp. Hãy giải thích. Hướng dẫn giải a) Natri nhanh chóng phản ứng với oxygen và hơi nước có trong không khí: 4Na + 0 2 —> 2Na 2 O 2Na + 2H 2 O —> 2NaOH + H 2 b) Để bảo quản kim loại natri, cần ngâm chìm miếng natri trong dầu hoả mà không để trong không khí để tránh natri tiếp xúc với không khí (chứa oxygen và hơi nước). c) Nếu cầm natri bằng tay, natri có thể phản ứng với nước ở trên tay. Phản ứng toả nhiều nhiệt và có thể gây bỏng tay. Do đó, chỉ được dùng panh để kẹp mà không được dùng tay cầm trực tiếp. Câu 12. [KNTT – SBT] Một dung dịch A có chứa CuSO 4 và FeSO 4 . Nhúng sợi dây nhôm vào dung dịch A và thấy các trường hợp sau: a) Sau phản ứng thấy dung dịch có 3 muối tan. b) Sau phản ứng thấy dung dịch có 2 muối tan. c) Sau phản ứng thấy dung dịch có 1 muối tan. Hãy giải thích mỗi trường hợp bằng PTHH của phản ứng. Hướng dẫn giải a) Nếu dung dịch có ba muối tan, đó là: CuSO 4 và FeSO 4 và Al 2 (SO 4 ) 3 . Phản ứng xảy ra: 2Al + 3CuSO 4 —> Al 2 (SO 4 ) 3 + 3Cu CuSO 4 chưa phản ứng hết, FeSO 4 chưa phản ứng. b) Nếu dung dịch có hai muối tan, đó là: FeSO 4 và Al 2 (SO 4 ) 3 . Phản ứng xảy ra: 2Al + 3CuSO 4 —> Al 2 (SO 4 ) 3 4- 3Cu Phản ứng có thể xảy ra: 2Al + 3FeSO 4 —> Al 2 (SO 4 ) 3 +3Fe CuSO 4 đã phản ứng hết, FeSO 4 chưa phản ứng hoặc đã phản ứng một phần. c) Nếu dung dịch có một muối tan, đó là Al 2 (SO 4 ) 3 . Các phản ứng xảy ra: 2Al + 3CuSO 4 —> Al 2 (SO 4 ) 3 + 3Cu 2Al + 3FeSO 4 —> Al 2 (SO 4 ) 3 + 3Fe CuSO 4 và FeSO 4 đã phản ứng hết. Câu 13. [CTST - SBT] a) Kim loại có các tính chất vật lí nào? b) Dựa vào các tính chất vật lí khác nhau của kim loại, em hãy nêu ứng dụng của một số kim loại trong đời sống và sản xuất? Hướng dẫn giải a) Một số tính chất vật lí: tính dẻo, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện, tính ánh kim. b) Ứng dụng của kim loại trong đời sống dựa vào tính chất vật lí:
Thầy : Nguyễn Quốc Dũng Gia Lai – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 4 Câu 14. [CTST - SBT] Quan sát các hình ảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi sau: a) Kim loại nào được dùng làm vật liệu để sản xuất các vật dụng hay xây dựng công trình trên? Tại sao? b) Hãy dự đoán tính chất hóa học của kim loại đó và đề xuất các thí nghiệm để kiểm chứng dự đoán vừa nêu? Hướng dẫn giải a) Kim loại được dùng làm vật liệu để sản xuất các vật dụng hay xây dựng công trình trong hình đã cho là sắt bởi vì sắt dẻo, dễ rèn, có độ bền. b) Dự đoán tính chất hóa học: Câu 15. [CTST - SBT] Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các kim loại Zn, Al, Cu tác dụng với: a) Oxygen (O 2 ); b) Chlorine (Cl 2 ); c) Dung dịch H 2 SO 4 loãng; d) Dung dịch FeSO 4 . Hướng dẫn giải Phương trình hóa học của các phản ứng kim loại với: a) Khí oxygen (O 2 ): 2Zn + O 2 ot 2ZnO 4Al + 3O 2 ot 2Al 2 O 3 2Cu + O 2 ot 2CuO b) khí Clorine (Cl 2 ): Zn + Cl 2 ot ZnCl 2 2Al + 3Cl 2 ot 2AlCl 3 Cu + Cl 2 ot CuCl 2 c) dung dịch H 2 SO 4 loãng: Zn + H 2 SO 4  ZnSO 4 + H 2 2Al + 3H 2 SO 4  Al 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 d) dung dịch FeSO 4 : Zn + FeSO 4  ZnSO 4 + Fe 2Al + 3FeSO 4  Al 2 (SO 4 ) 3 + 3Fe Câu 16. [CTST - SBT] Em hãy tìm hiểu qua tài liệu học tập hoặc internet,… và cho biết: a) Kim loại nào được dùng làm dây tóc bóng đèn, sợi đốt. Vì sao người ta lại dùng kim loại đó làm dây tóc của bóng đèn sợi đốt? b) Vì sao ngày nay người ta lại ít sử dụng bóng đèn sợi đốt mà chủ yếu dùng bóng đèn LED?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.