Nội dung text VL10-CTST-CHK1-De09.docx
Trang 2 Câu 7. [TH] Một vật bắt đầu chuyển động từ điểm O đến điểm A, sau đó chuyển động về điểm B (như hình vẽ). Quãng đường và độ dịch chuyển của vật tương ứng bằng A. 2 m; -2m. B. 8 m; -2 m. C. 2 m; 2 m. D. 8 m; -8 m. Câu 8. [TH] Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, 2 h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60 km/h và 3 h sau xe chạy với tốc độ trung bình 40 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động. A. 48 km/h. B. 40 km/h. C. 58 km/h. D. 42 km/h. Câu 9. [NB] Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Toa tàu nào chạy? A. Tàu N chạy, tàu H dứng yên. B. Cả 2 tàu đều chạy. C. Tàu H chạy, tàu N đứng yên. D. Các kết luận trên đều không đúng. Câu 10. [NB] Gọi vật 1 là bờ sông, vật 2 là dòng nước, vật 3 là thuyền. Vận tốc của thuyền so với bờ sông được tính bằng biểu thức : A. 131223vvv→→→ . B. 131223vvv→→→ . C. 121323vvv→→→ . D. 231213vvv→→→ . Câu 11. [NB] Điền khuyết các từ khóa thích hợp vào chỗ trống: Khi cắm cổng quang điện vào ổ cắm A, B cần chú ý xoay đúng …………………., cắm thẳng ……………………, không rung, lắc chân cắm. A. máng, thước. B. khe định vị, thanh trụ. C. Băng giấy, cần rung. D. khe định vị, giắc cắm. Câu 12. [NB] Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động có A. vận tốc giảm đều, gia tốc không đổi. B. vận tốc giảm đều, gia tốc tăng đều. C. vận tốc không đổi, gia tốc giảm đều. D. vận tốc không đổi, gia tốc không đổi. Câu 13. [TH] Một ô tô bắt đầu rời bến, chuyển động nhanh dần đều. Sau 1 phút ô tô đạt vận tốc 54 km/h, gia tốc của ô tô là A. 21/ms . B. 20,9/ms . C. 20,5/ms . D. 20,25/ms . Câu 14. [TH] Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động có A. vận tốc tăng theo thời gian. B. tích số a.v > 0. C. tích số a.v < 0. D. gia tốc luôn dương. Câu 15. [TH] Người ta thả một vật rơi tự do từ một tòa tháp thì sau 20 s vật chạm đất cho g = 10 m/s 2 . Độ cao của tòa tháp là A. 4000 m. B. 3000 m. C. 2000 m. D. 1000 m. Câu 16. [TH] Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ v 0 = 50 m/s và rơi chạm đất sau 10 s. Tầm xa của vật là A. 300 m. B. 700 m. C. 500 m. D. 400 m. Câu 17. [NB] Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì A. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s. B. vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại. C. vật đổi hướng chuyển động. D. vật dừng lại ngay. Câu 18. [NB] Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Newton A. không cùng bản chất.
Trang 3 B. cùng bản chất. C. tác dụng vào cùng một vật. D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá. Câu 19. [NB] Điều nào sau đây là sai khi nói về định luật II Newton? A. Định luật II Newton cho biết mối liên hệ giữa khối lượng của vật, gia tốc mà vật thu đựơc và lực tác dụng lên vật. B. Định luật II Newton được mô tả bằng biểu thức F a m → → . C. Định luật II Newton khẳng định lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật. D. Định luật II Newton khẳng định quán tính là tính chất của mọi vật có gia tốc. Câu 20. [TH] Phải tác dụng vào vật có khối lượng là 5 kg theo phương ngang một lực là bao nhiêu để vật thu được gia tốc là 1m/s 2 . A. 3 N. B. 4 N. C. 5 N. D. 6 N. Câu 21. [TH] Tác dụng lực có độ lớn F lần lượt lên hai vật có khối lượng 1m , 2m , vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là a 1 và a 2 . Biết 122mm . Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số 1 2 a a là A. 2. B. 1 2 . C. 4. D. 1 4 . Câu 22. [TH] Một người có trọng lượng 500 N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên ngừơi đó có độ lớn? A. Bằng 500 N. B. Bé hơn 500 N. C. lớn hơn 500 N. D. Phụ thuộc vào nơi mà ngừời đó đứng trên mặt đất. Câu 23. [TH] Dưới tác dụng của một lực 20 N, một vật chuyển đông với gia tốc 0,4 m/s 2 . Hỏi vật đó chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu nếu lực tác dụng bằng 50 N? A. 20,5/ams . B. 21/ams . C. 22/ams . D. 24/ams . Câu 24. [NB] Chọn phát biểu sai: A. Trọng lực của một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó. B. Trọng lượng của vật là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật. C. Trọng tâm của vật là điểm đặt của trọng lực. D. Trọng lực tác dụng lên vật không phụ thuộc khối lượng của vật. Câu 25. [NB] Chọn phát biểu sai. Độ lớn của lực ma sát trượt A. phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của vật. B. không phụ thuộc vào tốc độ của vật. C. tỉ lệ với độ lớn của áp lực. D. phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai mặt tiếp xúc. Câu 26. [TH] Ba quả cầu bằng thép nhúng trong nước (H.10.1). Hỏi lực Ác – si –mét tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất? Hãy chọn câu trả lời đúng A. Quả 3, vì nó ở sâu nhất. B. Quả 2, vì nó lớn nhất. C. Quả 1, vì nó nhỏ nhất. D. Bằng nhau vì đều bằng thép và đều nhúng trong nước. Câu 27. [TH] Một vật có trọng lượng 250 N trượt trên mặt sàn nằm ngang, biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lực ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là A. 500 N. B. 1250 N. C. 50 N. D. 125 N.
Trang 4 Câu 28. [NB] Chọn phát biểu đúng? A. Độ lớn của lực cản chất lưu càng lớn khi diện tích mặt cản càng nhỏ. B. Độ lớn của lực cản chất lưu càng lớn khi diện tích mặt cản càng lớn. C. Vật đi càng nhanh thì lực cản của không khí càng nhỏ. D. Tờ giấy để phẳng rơi nhanh hơn hòn đá. Phần II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. [VD] Một ô tô chạy với tốc độ 54 km/h trên đoạn đường thẳng thì người lái xe bắt đầu hãm phanh cho ô tô chạy thẳng chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 250 m thì tốc độ của ô tô chỉ còn 5 m/s. Tính a. Gia tốc của ô tô. b. Thời gian ô tô chạy thêm được 250 m kể từ khi bắt đầu hãm phanh. c. Thời gian ô tô đi được kể từ lúc bắt đầu hãm phanh đến khi dừng lại. Câu 1*. [VDC] Một xe ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 18 km/h. Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần, xe đi được 12 m. a. Hãy tính gia tốc của vật b. Vật chuyển động nhanh dần đều trong 10 s. Tính quãng đường đi được sau 10 s và trong giây thứ 10. c. Tính quãng đường đi được trong 4 s cuối. Câu 2. [VD] Một máy bay chở hàng đang bay ngang ở độ cao 490 m với vận tốc 100 m/s thì thả một gói hàng cứu trợ xuống một làng đang bị lũ lụt. Lấy g = 9,8 m/s 2 và bỏ qua sức cản của không khí. a. Sau bao lâu thì gói hàng chạm đất ? b. Tầm xa của gói hàng là bao nhiêu ? c. Xác định vận tốc của gói hàng khi chạm đất ? Câu 3. [VD] Hai quả cầu chuyển động trên cùng một đường thẳng đến va chạm vào nhau với vận tốc lần lượt bằng 1 m/s và 0,5 m/s. Sau va chạm cả hai vật bị bật trở lại với vận tốc lần lượt bằng 0,5 m/s và 1,5 m/s. Quả cầu 1 có khối lượng 1 kg. Hãy xác định khối lượng của quả cầu 2. Câu 4. [VD] Quan sát Hình 11.9 và giải thích cơ chế vật lí giúp con người có thể bước đi. -----------------------------------------HẾT-----------------------------------------