Nội dung text [toanthaycu.com]_Chương 7_Bài 19_Phương trình đường thẳng_Đề bài_Toán 10_KNTT.pdf
BÀI GIẢNG TOÁN 10 – KNTT – FORM 2025 WEB: Toanthaycu.com Bản word đề và lời giải chi tiết vui lòng liên hệ zalo: 0834332133 1 CHƯƠNG VII. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG ............................................. 2 BÀI 19. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG ............................................................................... 2 A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM ........................................................................................ 2 B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI. ................................................................... 2 Dạng 1: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng ................................................................... 2 Dạng 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng...................................................................... 4 Dạng 3 : Toán thực tế .......................................................................................................................... 5 C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA .................................................................................... 6 D. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM .................................................................................................. 7 E. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI ............................................................................................... 14 F. TRẢ LỜI NGẮN ................................................................................................................. 19
BÀI GIẢNG TOÁN 10 – KNTT – FORM 2025 WEB: Toanthaycu.com Bản word đề và lời giải chi tiết vui lòng liên hệ zalo: 0834332133 2 CHƯƠNG VII. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG BÀI 19. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM 1. PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG Vectơ n khác 0 được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng nếu giá của nó vuông góc với . Nhận xét: Nếu n là vectơ pháp tuyến của đường thẳng thì ( 0) kn k cũng là vectơ pháp tuyến của . Đường thẳng hoàn toàn xác định nếu biết một điểm và một vectơ pháp tuyến của nó. Trong mặt phẳng toạ độ, mọi đường thẳng đều có phương trình tổng quát dạng ax by c 0, với a và b không đồng thời bằng 0 . Phương trình đường thẳng đi qua M x y 0 0 ; và nhận vectơ ( ; ) n a b là vectơ pháp tuyến có dạng a x x b y y 0 0 0 hay 0 0 ax by ax by 0 . Mỗi phương trình dạng ax by c 0 ( a và b không đồng thời bằng 0 ) đều là phương trình tồng quát của một đường thẳng, nhận ( ; ) n a b là vectơ pháp tuyến. 2. PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG Vectơ u khác 0 được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng nếu giá của nó song song hoặc trùng với . Nhận xét: Nếu u là vectơ chỉ phương của đường thẳng thì ( 0) ku k cũng là vectơ chỉ phương của . Đường thẳng hoàn toàn xác định nếu biết một điểm và một vectơ chỉ phương của nó. Hai vectơ ( ; ) n a b và ( ; ) u b a vuông góc với nhau nên nếu n là vectơ pháp tuyến của đường thẳng thì u là vectơ chỉ phương của đường thẳng đó và ngược lại. Nếu ( ; ) n a b là một vectơ pháp tuyến của thì ( ; ) u b a và ( ; ) v b a là các vectơ chỉ phương của . Nếu ( ; ) u a b là một vectơ chỉ phương của thì 1 ( ; ) n b a và 2 ( ; ) n b a là các vectơ pháp tuyến của . Đường thẳng đi qua điểm M x y 0 0 ; và nhận ( ; ) u a b là vectơ chỉ phương. Khi đó phương trình tham số của đường thẳng là 0 0 x x at y y bt B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI. Dạng 1: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng 1. Phương pháp giải Để viết phương trình tổng quát của đường thẳng ta cần xác định
BÀI GIẢNG TOÁN 10 – KNTT – FORM 2025 WEB: Toanthaycu.com Bản word đề và lời giải chi tiết vui lòng liên hệ zalo: 0834332133 4 Ví dụ 6: Cho đường thẳng d x y : 2 3 0 và điểm M 1;2. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng biết: a) đi qua điểm M và có hệ số góc k 3 b) đi qua M và vuông góc với đường thẳng d c) đối xứng với đường thẳng d qua M Ví dụ 7: Biết hai cạnh của một hình bình hành có phương trình x y 0 và x y 3 8 0 , tọa độ một đỉnh của hình bình hành là 2; 2. Viết phương trình các cạnh còn lại của hình bình hành. Ví dụ 8: Cho điểm M 1; 4. Viết phương trình đường thẳng qua M lần lượt cắt hai tia Ox , tia Oy tại A và B sao cho tam giác OAB có diện tích nhỏ nhất . Dạng 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng 1. Phương pháp giải: Để viết phương trình tham số của đường thẳng ta cần xác định - Điểm 0 0 A x y ( ; ) - Một vectơ chỉ phương u a b ; của Khi đó phương trình tham số của là 0 0 , x x at t R y y bt . Chú ý: o Nếu hai đường thẳng song song với nhau thì chúng có cùng VTCP và VTPT. o Hai đường thẳng vuông góc với nhau thì VTCP của đường thẳng này là VTPT của đường thẳng kia và ngược lại o Nếu có VTCP u a b ( ; ) thì n b a ( ; ) là một VTPT của . 2. Các ví dụ: Ví dụ 1. Lập phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M (2;1) và có VTCP u (3;7). Ví dụ 2. Lập phương trình tham số của đường thẳng d : a)Đi qua điểm M (5;1) và có hệ số góc k 8 . b)Đi qua hai điểm A(3;4) và B(4;2) . Ví dụ 3. Viết phương trình tham số của đường thẳng: a) 2 3 – 6 0. x y b) y x –4 5. Ví dụ 4. Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M 2;5 và cách đều hai điểm P1;2, Q5;4 . Ví dụ 5: Cho điểm A1; 3 và B 2; 3. Viết phương trình tham số của đường thẳng trong mỗi trường hợp sau: