Nội dung text 156. Sở Hà Tĩnh (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx
A. NBS 2 . B. 0 . C. NBS. D. BS. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Iodine 131 53 Ià chất phóng xạ beta có chu kì bán rã 8,0 ngày, được sử dụng để điều trị các bệnh lý tuyến giáp vì các tế bào tuyến giáp có xu hướng hấp thụ iodine. Sau khi vào cơ thể, 131 53I chủ yếu đi đến tuyến giáp mà không đến các cơ quan khác của cơ thể và phát ra bức xạ beta tiêu diệt các tế bào tuyến giáp (trong đó có tế bào bất thường) nhưng không ảnh hưởng nhiều đến các mô của cơ quan khác trong cơ thể. Một bệnh nhân ung thư tuyến giáp có liều dùng cho một lần xạ trị là 131 539,2 gI . a) Sau khi uống 131 53I bệnh nhân có thể tiếp xúc gần với mọi người không cần cách li. b) Hằng số phóng xạ của 131 53I là 611,0.10 s (lấy 2 chữ số có nghĩa). c) Độ phóng xạ ban đầu của 131 53 trong cơ thể người bệnh là 1,1Ci (lấy 2 chữ số có nghĩa). d) Sau 5 ngày lượng 131 53I còn lại trong cơ thể người bệnh là 6,3 g (lấy 2 chữ số có nghĩa). Câu 2: Hình bên mô tả một dynamo gắn trên xe đạp và sơ đồ cấu tạo của nó. Khi xe đạp chạy, bánh xe làm cho núm dẫn động quay, kéo theo nam châm quay. Khi đó trong cuộn dây xuất hiện dòng điện, làm cho bóng đèn mắc v ới cuộn dây sáng lên. a) Dynamo gắn trên xe đạp là một ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ. b) Dòng điện chạy qua bóng đèn là dòng điện xoay chiều, độ sáng của bóng đèn tăng khi xe đạp tăng tốc độ. c) Dynamo này là máy phát điện mà phần ứng là rôto. d) Biết rằng từ thông cực đại qua phần ứng là 0,03 Wb và bán kính của núm dẫn động là 3 cm . Nếu suất điện động cực đại của dynamo 5 V thì tốc độ của xe đạp khi đó lớn hơn 4,5 m/s . Câu 3: Hình ảnh dưới đây là ống phát tia X , khi sợi nung FF được đốt nóng, electron bức xạ nhiệt ra khỏi cathode (K) , khi ra khỏi cathode electron được tăng tốc bởi điện trường mạnh giữa cathode và anode (A) , electron thu được động năng lớn và đập vào anode tạo ra tia X . Do hiệu suất phát tia X của ống rất thấp chỉ là 1,0% , phần năng lượng còn lại làm nóng anode vì vậy luôn có dòng nước chảy vào và chảy ra để làm nguội anode. Biết hiệu điện thế 4 AKU1,0.10 V , cuờng độ dòng điện qua ống I10 A , nhiệt độ nước chảy vào 25C , nhiệt độ nước chảy ra 55C , nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg . K , khối lượng riêng của nước 31000 kg/m . a) Độ tăng nhiệt độ của nước khi ra khỏi anode là 303 K . b) Công suất tiêu thụ điện năng của ống 510 W . c) Nhiệt lượng mà anode truyền cho dòng nước trong mỗi giây là 100 kJ . d) Lưu lượng nước chảy vào làm mát anode là 0,79 lít/giây (lấy hai chữ số có nghĩa). Câu 4: Một nhóm học sinh làm thí nghiệm gồm các dụng cụ như hình bên để khảo sát sự phụ thuộc của áp suất p của một lượng khí (đo được nhờ áp kế) theo nhiệt độ tuyệt đối T (đo được nhờ nhiệt kế điện tử) của nó ở một thể tích không đổi, thu được kết quả như ở bảng sau đây:
a) Các thao tác thí nghiệm: Cố định pit-tông, bật bếp điện để đun nóng nước, khuấy đều nước, đọc số chỉ của áp kế và nhiệt độ tương ứng ở các thời điểm, ghi vào bảng số liệu. b) Áp suất ti lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối, trong đó hệ số ti lệ có giá trị 4,0kPa/K (sai số không quá 5% ). c) Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa p và T có dạng như hình vẽ. d) Mật độ phân tử khí trong xi lanh ở thí nghiệm trên là 262,510 hạt 3/m (lấy hai chữ số có nghĩa và sai số không quá 5% ). PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Sử dụng các thông tin sau cho câu 1 và câu 2: Hai thanh dẫn không điện trở Ax và Qy , đặt song song, thẳng đứng trong không gian có từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ nằm ngang và vuông góc với mặt phă้ng chứa hai thanh dẫn (hình bên), độ lớn 0,50 T . Nối hai đầu A, Q bên trên của hai thanh dẫn bằng một sợi dây không điện trở. Thanh kim loại NM có khối lượng 0,10 kg dài 0,40 m , điện trở R0,25 được thả rơi không vận tốc đầu, trong quá trình rơi luôn tiếp xúc với 2 thanh dẫn Ax và Qy, chuyển động theo phương song song với hai thanh. Câu 1: Khi thanh kim loại MN có tốc độ 3 m/s thì suất điện động cảm ứng trong thanh MN là bao nhiêu vôn? Câu 2: Chiều dài các thanh dẫn Ax và Qy đủ dài, bỏ qua ma sát và lực cản, lấy 210 m/sg . Tốc độ lớn nhất của thanh kim loại MN đạt được bằng bao nhiêu m/s ? Câu 3: Hạt nhân 210 84Po có khối lượng 209,9829amu ; khối lượng của neutron 1,0087amu , của proton là 1,0073amu . Năng lượng liên kết của hạt nhân 210 84Po là bao nhiêu MeV (lấy 4 chữ số có nghĩa)? Biết 21amu931,5MeV/c . Câu 4: Mỗi phản ứng nhiệt hạch 2231 1120DDHen toả ra 17,6MeV . Nước biển có chứa 0,0150% nước nặng 2DO là nhiên liệu cho phản ứng nhiệt hạch trên. Khi tổng hợp 3 2He từ 2,00 kg nước biển bằng phản ứng trên thì năng lượng toả ra tương đương đốt cháy hoàn toàn a (tấn) than đá. Biết mỗi kg than đá đốt cháy hoàn toàn toả ra năng lượng 627,010 J . Lấy khối lượng mol của 2DO là 20,0 g/mol . Giá trị của a là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Sử dụng các thông tin sau cho câu 5 và câu 6: Một tàu ngầm được dùng để nghiên cứu biển đang lặn ở độ sâu 100 m . Để tàu nổi lên, người ta mở một bình chứa khí có dung tích 50,0 lít, khí ở áp suất 7 1,00.10 Pa và nhiệt độ 27C để đẩy nước ra khỏi khoang chứa nước ở giữa hai lớp vỏ của tàu. Sau khi giãn nở, nhiệt độ của khí là 5C . Coi khối lượng riêng của nước biển là 31020 kg/m ; gia tốc trọng trường là 29,81 m/s ; áp suất khí quyển là 51,01.10 Pa . Câu 5: Áp suất của khí sau khi giãn nở là 510 Pax . Giá trị của x là bao nhiêu (lấy 3 chữ số có nghĩa)? Câu 6: Thể tích của lượng nước bị đẩy ra khỏi tàu là bao nhiêu lít (lấy 3 chữ số có nghĩa)?