PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHỦ ĐỀ 12. QUẦN THỂ SINH VẬT.docx

1 CHỦ ĐỀ 12. QUẦN THỂ SINH VẬT A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM I. Khái niệm quần thể sinh vật Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh vật sống trong một khoảng không gian xác định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản để tạo thành những thế hệ mới. II. Các đặc trưng cơ bản của quần thể 1. Kích thước quần thể - Kích thước của quần thể là số lượng các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể. - Các nhân tố chi phối kích thước quần thề 2. Mật độ cá thể trong quần thể - Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. 3. Tỉ lệ giới tính - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. 4. Nhóm tuổi + Nhóm tuổi trước sinh sản; + Nhóm tuổi đang sinh sản; + Nhóm tuổi sau sinh sản. 5. Phân bố cá thể trong quần thể Kiểu phân bố Nguyên nhân Ví dụ Đều Điều kiện sống phân bố đều, các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt Rừng thông Đà Lạt Theo nhóm Điều kiện sống phân bố không đều, các cá thể có tập tính sống theo nhóm Đàn trâu rừng Ngẫu nhiên Điều kiện sống phân bố tương đối đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt Cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới


4 - Hình tháp của nai có dạng giảm sút. Câu 9. Hãy nêu các kiểu phân bố của quần thể trong không gian. Ý nghĩa sinh thái của các kiểu phân bố đó là gì? Lấy ví dụ minh họa. (a) (b) (c) Trả lời - Có 3 kiểu phân bố + Phân bố theo nhóm: các cá thể hỗ trợ nhau săn mồi và chống lại kẻ thù. Ví dụ: đàn trâu rừng, bụi cây ở sa mạc + Phân bố đồng đều: làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Ví dụ: cây thông trong rừng thông. + Phân bố ngẫu nhiên: sinh vật tận dụng được các nguồn sống tiềm tàn của môi trường. Ví dụ: các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới. Câu 10. Đặc trưng nào trong quần thể là quan trọng nhất? Vì sao? Trả lời Trong đó, đặc trưng quan trọng nhất là mật độ cá thể. Vì nó quyết định mức sử dụng nguồn sống trong môi trường và khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Câu 11. Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của quần thể chim cồng cộc, vào năm thứ nhất ghi nhận mật độ là 0,2 cá thể/ha. Đến năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể lả 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2% năm. Hãy xác định: a, Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể. b, Mật độ quần thể vào năm thứ hai. Trả lời a. Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể - năm đầu tổng số cá thể là: 0,25x 5000 = 1250 cá thể - số cá thể tử vong là 2%x1250 = 25 cá thể → số cá thể sinh ra là: 1350 - 1250 + 25 = 125 → tỉ lệ sinh sản của quần thể là: 125: 1250 x 100% = 10% b, mật độ quần thể năm 2 là: 1350 : 5000 = 0,27 cá thể/ha Câu 12. Hình 42.2 biểu thị kích thước của bốn quần thể cùng sống trong một khu rừng. Em hãy quan sát hình, so sánh và rút ra nhận xét về tương quan giữa kích thước cơ thể và kích thước quần thể voi, hươu, thỏ, chuột.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.