Nội dung text 53. Sở GDĐT Yên Bái (Lần 1 - Đề 1) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học].docx
Trang 1/5 – Mã đề 054 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN BÁI ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 05 trang) (28 câu hỏi) THI THỬ TN THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 054 Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Tên gọi của polymer (-CH 2 -CH=CH-CH 2 -) n là : A. cao su buna. B. cao su buna-S. C. cao su buna-N. D. cao su isoprene. Câu 2: Cho sơ đồ pin Galvani Zn-Cu ở điều kiện chuẩn như hình bên. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Thế điện cực chuẩn của cặp Cu 2+ /Cu có giá trị bằng 1,102 V. B. Tại cathode của pin xảy ra quá trình oxi hóa Cu → Cu 2+ + 2e. C. Phản ứng xảy ra trong pin là Zn + Cu 2+ → Zn 2+ + Cu. D. Electron chuyển từ điện cực Cu sang điện cực Zn thông qua dây dẫn điện. Câu 3: Cho phản ứng nhiệt phân polystyrene: [-CH 2 -CH(C 6 H 5 )-] n (t°) → nCH 2 =CH-C 6 H 5 . Phản ứng trên thuộc loại : A. phản ứng trùng hợp polymer. B. phản ứng tăng mạch polymer. C. phản ứng cắt mạch polymer. D. phản ứng giữ nguyên mạch polymer. Câu 4: Điểm chớp cháy của chất cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất khí quyển mà chất cháy bị đốt nóng tới mức tạo ra lượng hơi đủ lớn để bốc cháy trong không khí khi gặp nguồn lửa. Điểm chớp cháy được sử dụng để phân biệt chất lỏng dễ cháy với chất lỏng có thể gây cháy. Chất lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn 37,8°C gọi là chất lỏng dễ cháy, chất lỏng có điểm chớp cháy lớn hơn 37,8°C gọi là chất lỏng có thể gây cháy. Cho số liệu về điểm chớp cháy của một số chất trong bảng sau : Chất Điểm chớp cháy (°C) Chất Điểm chớp cháy (°C) Propane -105 Ethylene glycol 111 Pentane -49 Diethyl ether -45 Hexane -22 Acetaldehyde -39 Ethanol 13 Stearic acid 196 Methanol 11 Trimethylamine -7 Trong bảng trên, số chất lỏng dễ cháy là : A. 7. B. 8. C. 6. D. 9. Câu 5: Cho các phát biểu sau về đơn chất và hợp chất của kim loại nhóm IA : (1) Trong công nghiệp, baking soda và soda được sản xuất bằng phương pháp Solvay. (2) Lithium là kim loại nhẹ nhất trong các kim loại. (3) Kim loại sodium thường được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa khan. (4) Trong hợp chất, tất cả nguyên tố kim loại nhóm IA đều có số oxi hóa là +1. Số phát biểu đúng là : A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học: CO(g) + ½O 2 (g) → CO 2 (g) Δ r = -283,0 kJ. Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO 2 (g) là Δ f = -393,5 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO(g) là : A. -110,5 kJ/mol. B. -141,5 kJ/mol. C. -221,0 kJ/mol. D. +110,5 kJ/mol. Câu 7: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) tấm kim loại nào sau đây ?
Trang 2/5 – Mã đề 054 A. Ag. B. Cu. C. Zn. D. Na. Câu 8: Trong hợp chất SO 3 , số oxi hóa của sulfur là : A. +6. B. +2. C. +3. D. +5. Câu 9: Arachidonic acid (ARA) là một acid béo thiết yếu có vai trò quan trọng trong việc kích hoạt các dây thần kinh trong não và hỗ trợ cho nhiều chức năng khác như hệ miễn dịch, tạo mạch máu, phát triển xương và hoạt động của tim. ARA có công thức cấu tạo như bên. Cho các phát biểu sau : (1) ARA thuộc loại acid béo omega-6. (2) Trong một phân tử ARA có 11 nhóm methylene. (3) Triester của glycerol với ARA có công thức phân tử C 63 H 92 O 6 . (4) a mol ARA tác dụng tối đa với 4a mol H 2 (xt, t o , p). Số phát biểu đúng là : A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 10: Thả một đinh sắt nặng m 1 gam đã được đánh sạch bề mặt vào cốc chứa dung dịch copper (II) sulfate màu xanh. Sau một thời gian thấy toàn bộ lượng đồng sinh ra đã bám vào “đinh sắt” (thực chất là phần đinh sắt chưa phản ứng). Lấy “đinh sắt” ra khỏi cốc dung dịch, sấy khô, đem cân được m 2 gam. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Màu xanh của dung dịch copper (II) sulfate nhạt dần. B. Phản ứng xảy ra là 2Fe(s) + 3Cu 2+ (aq) → 2Fe 3+ (aq) + 3Cu(s). C. Fe oxi hóa ion Cu 2+ trong dung dịch. D. So sánh, thu được kết quả m 2 < m 1 . Câu 11: Hợp chất nào sau đây là ester? A. CH 3 CH 2 COOH. B. CH 3 CH 2 OH. C. CH 3 CH 2 CHO. D. CH 3 CH 2 COOCH 3 . Câu 12: Cho hệ cân bằng trong một bình kín: N 2 (g) + O 2 (g) ⇌ 2NO(g) Δ r > 0. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi A. thêm khí NO vào hệ. B. giảm áp suất của hệ. C. tăng nhiệt độ của hệ. D. thêm chất xúc tác vào hệ. Câu 13: Ester X có công thức phân tử C 5 H 10 O 2 . Thủy phân X trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, đun nóng, thu được ethyl alcohol và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. HCOOH. B. C 3 H 7 COOH. C. C 2 H 5 COOH. D. CH 3 COOH. Câu 14: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại disaccharide? A. Tinh bột. B. Glucose. C. Saccharose. D. Cellulose. Câu 15: Công thức phân tử của dimethylamine là A. C 2 H 8 N 2 . B. C 4 H 11 N. C. C 2 H 6 N 2 . D. C 2 H 7 N. Câu 16: Nước muối sinh lí là dung dịch của chất X với nồng độ 0,9% được dùng trong việc ngăn ngừa nguy cơ mất muối do đổ quá nhiều mồ hôi, sau phẫu thuật, do tiêu chảy hay các nguyên nhân khác. X là muối nào sau đây? A. Na 2 SO 4 . B. NaNO 3 . C. NaClO. D. NaCl. Câu 17: Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hoá - khử ở bảng sau: Cặp oxi hoá – khử Mg 2+ /Mg Zn 2+ /Zn Fe 2+ /Fe Cu 2+ /Cu Fe 3+ /Fe 2+ Ag + /Ag Thế điện cực chuẩn (V) -2,36 -0,763 -0,440 +0,34 +0,771 +0,799
Trang 4/5 – Mã đề 054 Câu 21: Tiến hành thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO 4 theo các bước sau: Bước 1: Lắp thiết bị thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO 4 như hình bên. Bước 2: Rót dung dịch CuSO 4 0,2M vào ống thủy tinh hình chữ U rồi nhúng 2 điện cực bằng than chì vào dung dịch. Bước 3: Nối 2 điện cực than chì với hai cực của nguồn điện có cường độ dòng điện là 1A và tiến hành điện phân. + Sau thời gian t giây thu được 0,0025 mol khí ở anode. + Sau thời gian 3t giây thu được 0,0125 mol khí thoát ra ở cả hai điện cực và dung dịch X. a) Phản ứng trong bình điện phân là 2CuSO 4 + 2H 2 O → 2Cu + O 2 + 2H 2 SO 4 . b) Tại anode, xuất hiện bọt khí hydrogen trên bề mặt điện cực. c) Khối lượng dung dịch X giảm 0,89 gam so với dung dịch CuSO 4 ban đầu. d) Để mạ đồng lên chiếc chìa khóa bằng sắt theo phương pháp điện phân thì trong sơ đồ thí nghiệm trên phải sử dụng anode là thanh đồng, cathode là chìa khóa và dung dịch điện phân là dung dịch CuSO 4 . Câu 22: Năm 1965, trong quá trình tổng hợp thuốc chống loét dạ dày, nhà hóa học James M. Schlatter đã vô tình phát hiện một chất làm ngọt nhân tạo với tên thường gọi là “Aspartame” có cấu tạo như sau: Aspartame ngọt hơn khoảng 200 lần so với đường ăn thông thường. Aspartame thường được sử dụng trong đồ uống và thực phẩm dành cho người ăn kiêng vì có ít calo hơn đường thông thường. Tổ chức y tế thế giới (WHO) thông báo xếp chất làm ngọt nhân tạo aspartame vào danh sách các chất “có thể gây ung thư cho con người” nhưng lưu ý chất này vẫn an toàn nếu được tiêu thụ trong giới hạn khuyến nghị hằng ngày. a) Aspartame là ester của methanol với dipeptide (tạo bởi amino acid HOOCCH(NH 2 )CH 2 COOH và C 6 H 5 CH(NH 2 )COOH). b) Không nên sử dụng quá nhiều đồ uống có chất làm ngọt nhân tạo aspartame liên tục trong thời gian dài. c) Tổng số cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết của nguyên tử N trong một phân tử aspartame là 2. d) Một phân tử aspartame có 39 liên kết σ. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Câu 23: Trong công nghiệp, kim loại sắt được sản xuất bằng phương pháp nhiệt luyện quặng hematite với hiệu suất phản ứng là 80%. Để sản xuất được 8,4 tấn sắt cần dùng bao nhiêu tấn quặng hematite, biết quặng hematite có chứa 60% Fe 2 O 3 ? Câu 24: Khảo sát một số tính chất của ba chất X, Y, Z được ghi lại trong bảng sau: Chất Nhiệt độ nóng chảy (°C) Quỳ tím X 258 Không đổi màu Y 233 Không đổi màu Z 199 Màu hồng Biết X, Y, Z là một trong ba chất glycine, alanine, glutamic acid. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptide A thu được 2 mol X, 1 mol Y và 2 mol Z. Mặt khác, nếu thuỷ phân không hoàn toàn A thu được hỗn hợp các peptide và các α-amino acid, trong đó có tripeptide X-Z-Z. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của A với amino acid đầu N là alanine thỏa mãn tính chất trên? Câu 25: Trong phòng thí nghiệm, soda (Na 2 CO 3 ) khi để lâu ngày bị chuyển hóa và hút ẩm tạo thành hỗn hợp X gồm Na 2 CO 3 , NaHCO 3 và H 2 O. Hòa tan hoàn toàn một lượng X trong nước thu được 100 mL dung dịch Y. Tiến hành các thí nghiệm sau: