PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BỘ 10 ĐỀ THI THỬ MÔN SINH 2024.pdf

Tác giả: Hoàng Trọng Kỳ Anh (Thầy Hoàng Oppa) Mã đề 000 Trang 1/245 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ SỐ 1 -------------------- (Đề thi có 06 trang) KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2024 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 PHÚT (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 000 Câu 81. Nhóm cây bụi mọc hoang dại là ví dụ về kiểu phân bố A. ngẫu nhiên. B. cá thể. C. đồng đều. D. theo nhóm. Câu 82. Hình bên dưới mô tả dạng đột biến nào? A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 83. Trùng roi sống cộng sinh trong ruột mối. Môi trường sống của trùng roi là loại môi trường A. nước. B. sinh vật. C. trên cạn. D. đất. Câu 84. Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp? A. Hợp tác. B. Vật ăn thịt, con mồi. C. Kí sinh. D. Cộng sinh. Câu 85. Nếu mạch 1 của gen B mang bộ ba 3’ATT5’ thì bộ ba bổ sung ở vị trí tương ứng trên mạch 2 của gen này là A. 5’TAA3’. B. 5’XAA3’. C. 5’XTT3’. D. 5’GTT3’. Câu 86. Một số loài cá ở Nam Cực được gọi là cá băng, là những loài thuộc họ Channichthyidae, bộ Perciformes có thân trong suốt như pha lê do không có hemoglobin. Tuy nhiên, trong hệ gen của chúng vẫn có gen quy định hemoglobin bị đột biến mất chức năng. Điều đó chứng tỏ các loại cá băng đã tiến hoá từ loài cá có hemoglobin. Đây là bằng chứng tiến hóa A. giải phẫu so sánh. B. tế bào học. C. sinh học phân tử. D. hóa thạch. Câu 87. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen b là 0,7. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen bb của quần thể này là
Tác giả: Hoàng Trọng Kỳ Anh (Thầy Hoàng Oppa) Mã đề 000 Trang 2/245 A. 0,49 B. 0,60 C. 0,42 D. 0,30 Câu 88. Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau? A. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật. B. Cấy truyền phôi. C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Dung hợp tế bào trần. Câu 89. Khi nghiên cứu sự di truyền màu sắc hạt lúa mì. Những cây có kiểu gene A1A1A2A2 có màu đỏ đậm; các cây có ít alen trội hơn thì sắc tố đỏ sẽ nhạt hơn và chuyển sang màu hồng, càng ít allele trội thì màu hồng càng nhạt; cây không có allele trội (a1a1a2a2) có màu trắng. Các gen quy định tính trạng này di truyền theo quy luật nào sau đây? A. Hoán vị gen. B. Tương tác cộng gộp. C. Tác động đa hiệu của gen. D. Tương tác bổ sung. Câu 90. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất A. Xúc tác B. Ức chế C. Cảm ứng D. Trung gian. Câu 91. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô →Nhái → Rắn hổ mang. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào là bậc dinh dưỡng cấp 3? A. Nhái B. Rắn hổ mang C. Cây ngô D. Sâu ăn lá ngô Câu 92. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự kiện nào sau đây xảy ra ở đại Cổ Sinh? A. Phát sinh thú. B. Xuất hiện thực vật có hạt C. Phát sinh các nhóm linh trưởng D. Phát sinh chim. Câu 93. Con lai F1 từ cải củ - Raphanus (2n = 18R) và cải bắp - Brassica (2n = 18B). Con lai F1 sau khi được đa bội hóa nhận được cơ thể mới có bộ NST (18R +18B) là dạng đột biến nào dưới đây? A. Thể tự đa bội. B. Thể tứ bội. C. thể lệch bội D. Thể dị đa bội. Câu 94. Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”? A. ADN. B. tARN. C. rARN. D. mARN. Câu 95. Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình? A. Dd × dd. B. DD × dd. C. dd × dd. D. DD × DD Câu 96. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai XAX a × XAY tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình mắt trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 75%. B. 25%. C. 100%. D. 50%. Câu 97. Loài thực vật nào dưới đây thuộc nhóm thực vật C4 A. Lúa. B. Đậu. C. Mía. D. Dứa. Câu 98. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể?
Tác giả: Hoàng Trọng Kỳ Anh (Thầy Hoàng Oppa) Mã đề 000 Trang 3/245 A. Các cơ chế cách li. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 99. Giống dâu tằm tứ bội là thành tựu của phương pháp tạo giống nhờ A. cấy truyền phôi. B. gây đột biến. C. nhân bản vô tính. D. công nghệ gen. Câu 100. Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen trên cùng 1 cặp NST thường; alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Theo lí thuyết, ruồi thân đen, cánh dài thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? A. ab ab B. aB aB C. Ab Ab D. AB AB Câu 101. Các cây thông nhựa liền rễ nhau giúp cây sinh trưởng nhanh và khả năng chịu hạn tốt hơn là ví dụ về mối quan hệ sinh thái nào sau đây? A. hợp tác B. cạnh tranh cùng loài. C. hỗ trợ cùng loài. D. cộng sinh. Câu 102. Đối với tim ở người, khi tâm thất trái co, máu từ tim sẽ được đưa vào A. tĩnh mạch chủ B. động mạch phổi C. động mạch chủ D. tĩnh mạch phổi Câu 103. Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ phòng thí nghiệm, người ta thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lượng gen tăng lên so với dạng bình thường. Dạng đột biến nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên? A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể B. Đảo đoạn C. Mất đoạn D. Lặp đoạn Câu 104. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 : 1 ? A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aabb. C. aaBb × AaBb. D. aaBb × AaBb. Câu 105. Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có di - nhập gen. B. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới. C. Nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa nhỏ là biến dị tổ hợp. D. Đột biến quy định chiều hướng của quá trình tiến hóa nhỏ. Câu 106. Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ổ sinh thái chỉ nơi cư trú còn nơi ở biểu hiện cách sinh sống của loài đó. B. Chim ăn sâu và chim ăn hạt sống trên cùng một cây mặc dù chúng có cùng nơi ở nhưng thuộc hai ổ sinh thái khác nhau.
Tác giả: Hoàng Trọng Kỳ Anh (Thầy Hoàng Oppa) Mã đề 000 Trang 4/245 C. Cạnh tranh là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân hóa ổ sinh thái. D. Giới hạn sinh thái ánh sáng của mỗi loài cây là khác nhau hình thành nên các ổ sinh thái về tâng cây trong rừng. Câu 107. Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 108. Thực hiện thí nghiệm sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4. Cả 4 bình đều đựng hạt đỗ xanh (đậu xanh). Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Bình 1 Bình 2 Bình 3 Bình 4 1 kg hạt nảy mầm 1 kg hạt khô 1 kg hạt nảy mầm đã luộc chín 0,5 kg hạt nảy mầm Theo lý thuyết, dự đoán nào sau đây không đúng về kết quả thí nghiệm? A. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng. B. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất. C. Nồng độ O2 ở bình 1 giảm. D. Nồng độ O2 ở bình 4 giảm. Câu 109. Ở các tỉnh phía Bắc, khi trồng giống lúa HD11 người nông dân trồng với số lượng trung bình khoảng 40 khóm/m2 sẽ cho năng suất cao nhất. Đây là ví dụ về đặc trưng nào của quần thể? A. Phân bố cá thể của quần thể. B. Tỉ lệ giới tính. C. Mật độ cá thể của quần thể. D. Cấu trúc tuổi. Câu 110. Một bệnh nhân đưa vào viện trong tình trạng bị nôn nhiều lần trong ngày làm mất nhiều nước, mất thức ăn và mất nhiều dịch vị. Tình trạng trên gây mất cân bằng nội môi theo hướng nào sau đây? A. pH máu giảm. B. Huyết áp tăng. C. Áp suất thẩm thấu tăng. D. Thể tích máu tăng. Câu 111. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,8 và tần số alen B là 0,9. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 0,64%. B. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. C. Kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ cao nhất. D. Cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 95,04%. Câu 112. Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển (Patella vulgata) và rong biển có

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.