Nội dung text ĐỀ THAM KHẢO SỐ 2- ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA.docx
ĐỀ 2 * Thí sinh tham gia dự thi, không được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan. NỘI DUNG ĐỀ THI : (Gồm 06 câu hỏi - 05 trang) Câu 1. 1.1 Copper là một trong số ít các kim loại xuất hiện trong tự nhiên ở dạng kim loại có thể sử dụng trực tiếp thay vì khai thác từ quặng. Trong thời kỳ La Mã, copper chủ yếu được khai thác ở Cyprus, vì thế tên gọi ban đầu của kim loại này là сyprium, sau đó được gọi tắt là сuprum. Copper có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Cho một số thông tin về nguyên tử Cu như sau: Khối lượng nguyên tử 63,546 amu Số electrons trong 1 nguyên tử Cu 29 electrons Hãy tính khối lượng electron có trong một mẫu Cu có khối lượng 1,5 kg (cho N A = 6,022.10 23 ) 1.2 Trong đời sống, chúng ta biết rằng kim cương với vẻ ngoài sáng bóng, lấp lánh và có độ cứng lớn nhất trong tự nhiên, còn than chì (graphite) có màu đen, bóng và mềm. Chúng có tính chất trái ngược nhau nhưng lại thuộc cùng nguyên tố X. Bằng các hiểu biết của e hãy cho biết: (a) Nguyên tố X này là gì, tên gọi và kí hiệu hoá học được viết như thế nào? (b) Giới thiệu vài ứng dụng trong đời sống của cả hai vật thể nêu trên. Câu 2. 2.1 Nước muối sinh lí là dung dịch muối sodium chloride (NaCl) 0,9% được tạo ra bằng cách hòa tan muối tinh khiết với nước. Ngày nay, nước muối sinh lí được sử dụng rộng rãi trong y học và đời sống như súc họng, rửa mũi... Tính khối lượng muối và nước cần dùng để pha chế được 500 mL dung dịch nước muối sinh lí (biết khối lượng riêng của dung dịch bằng 1 g/mL). 2.2 Phản ứng phân hủy H 2 O 2 xảy ra như sau: 2H 2 O 2 2H 2 O + O 2 Người ta cho 5 mL dung dịch H 2 O 2 (cùng nồng độ) vào 5 ống nghiệm. Sau đó lần lượt cho vào 4 ống nghiệm lượng nhỏ Fe, MnO 2 , KI, SiO 2 và một ống giữ nguyên. Đun nóng 5 ống nghiệm ở cùng nhiệt độ và đo thời gian đến khi phản ứng kết thúc. Kết quả thu được được trình bày trên biểu đồ như sau: H=1 ;C=12 ; N=14 ; O=16 ; F=19 ; Na=23 ; Mg=24 ; Al=27 ; P=31 ; S= 32 ; Cl= 35,5 ; He = 4 ; K=39 ; Ca=40 ; Ba=138 .
3.3 Pin nhiên liệu được nghiên cứu rộng rãi nhằm thay thế nguồn nhiên liệu hoá thạch ngày càng cạn kiệt. Trong pin nhiên liệu, dòng điện được tạo ra do phản ứng oxy hoá nhiên liệu (hydrogen, carbon monoxide, methanol, ethanol, propane, …) bằng oxygen trong không khí. Trong pin propane – oxygen, phản ứng tổng cộng xảy ra khi pin hoạt động như sau: C 3 H 8(k) + 5O 2(k) + 6OH- (dd) → 3CO (dd) + 7H 2 O(l) Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propane theo phản ứng trên thì sinh ra một lượng năng lượng là 2497,66 kJ. Một bóng đèn LED công suất 20W được thắp sáng bằng pin nhiên liệu propane – oxygen. Biết hiệu suất quá trình oxy hoá propane là 80%; hiệu suất sử dụng năng lượng là 100% và trung bình cứ 1 giờ bóng đèn LED nói trên nếu được thắp sáng liên tục thì cần tiêu thụ hết một năng lượng bằng 72 kJ. Thời gian bóng đèn được thắp sáng liên tục khi sử dụng 176 gam propane làm nhiên liệu ở điều kiện chuẩn là: Câu 4. 4.1 Quá trình hydrate hoá ethene với xúc tác xảy ra theo cân bằng: CH 2 = CH 2 (g) + H 2 O (g) CH 3 - CH 2 - OH (g) ( Chất xúc tác phosphoric acid được phủ lên silicon dioxide rắn. Ethene và hơi nước được trộn theo tỉ lệ mol lần lượt là 10 : 6 và được dẫn liên tục qua xúc tác. Khi qua xúc tác thì 5% ethene chuyển hoá thành ethanol, loại bỏ ethanol khỏi hỗn hợp cân bằng và tái chế ethene, hiệu suất phản ứng tổng có thể đạt 95%. a) Giải thích tại sao ở nhiệt độ thấp, tỉ lệ phần trăm ethanol trong hỗn hợp cân bằng cao hơn. b) Giải thích tại sao trong thực tế phản ứng trên được thực hiện ở nhiệt độ cao. c) Theo phản ứng thì tỉ lệ mol phản ứng giữa ethene và nước là 1 : 1. Để cân bằng chuyển dịch sang phải, có thể sử dụng dư ethene hoặc nước. Giải thích tại sao trong thực tế người ta dùng ethene dư mặc dù đắt và ít phong phú hơn hơi nước. (Gợi ý: xem xét bản chất của chất xúc tác). d) Tỉ lệ % ethanol trong hỗn hợp cân bằng cũng tăng khi phản ứng thực hiện ở nhiệt độ cao. Điều này cũng thuận lợi cho tốc độ phản ứng. Tuy nhiên, khi phản ứng ở áp suất cao, có sự hình thành chất rắn màu trắng, hơi trong gây tắc nghẽn ống dẫn khí. Theo em chất rắn màu trắng đó là gì? Viết phương trình hoá học giải thích. 4.2 Ethanol ( rượu etylic) là HCHC có khả năng đốt cháy. Nếu trộn ethanol với các loại xăng thông thường sẽ được loại xăng sinh học có thể thay thế các loại xăng thông thường khác và có thể dùng làm nhiên liệu cho oto, xe máy. Xăng sinh học E5 là xăng gồm ethanol (5%) và 95% xăng thông thường về mặt thể tích. Với những động cơ chưa được thiết kế lại ( động cơ thiết kế để sử dụng xưng thông thường), nếu sử dụng nhiên liệu xăng có hàm lượng ethanol cao ( 10% thể tích) có thể gây ảnh hưởng đến một số chi tiết động cơ làm từ kim loại, cao su, nhựa,…còn với hàm lượng 5% ethanol trong E% thì các ảnh hưởng này không xảy ra. Hãy giải thích vì sao hàm lượng ethanol trong xăng ( hơn 10% thể tích) thì gây ra hỏng hóc đối với một số chi tiết của động cơ như trên ?
4.3 Oxi hóa 26,6 gam hỗn hợp X gồm một alcohol đơn chức và một aldehyde đơn chức, thu được một acid hữu cơ duy nhất (hiệu suất phản ứng là 100%). Theo sơ đồ phản ứng sau: 23ONaOHNaCO 2RCHOHRCOOH RCOONa xxx 23ONaOHNaCO RCHO RCOOHRCOOH yyy Cho toàn bộ lượng acid này tác dụng với 100 gam dung dịch chứa NaOH 4% và Na 2 CO 3 26,5% thì thu được dung dịch chỉ chứa một muối của acid hữu cơ. Tính phản trăm khối lượng của alcohol trong X. Câu 5. 5.1 Acetic acid là một tiền chất dùng để sản xuất các hợp chất hóa học như Vinyl acetate, axetic anhydrit và các ester có mùi thơm. Acetic acid được sản xuất theo cả hai phương pháp sinh học và tổng hợp. Ngày nay, lượng axit sản xuất theo phương pháp sinh học chỉ chiếm khoảng 10% sản lượng thế giới (một phương pháp dùng để sản xuất giấm ăn do một số quốc gia quy định rằng giấm sử dụng trong thực phẩm phải có nguồn gốc từ sinh học). Khoảng 75% Acetic acid được sản xuất công nghiệp được dùng để sản xuất theo phương pháp cacbonyl hóa methanol. Trong công nghiệp, metanol (CH 3 OH) được tổng hợp từ CO và H 2 . a/ Viết các phương trình phản ứng chuyển hóa CO thành axit axetic. b/ Để điều chế 1 tấn axit axetic cần bao nhiêu m³ khí CO (đkc), giả sử hiệu suất cả quá tình là 65% c/ Từ sản phẩm của axit axetic, thực hiện chuỗi chuyển hóa sau: CH 3 COOH CH 3 COONa B: Có phản ứng hóa học với dung dịch HCl, dung dịch NaOH. G: Mất màu dung dịch Br 2 /CCl 4 . 5.2 Aspirin là một hợp chất được sử dụng làm giảm đau, hạ sốt được điều chế theo phản ứng sau: (CH3CO)2O + HOC6H4COOH 0 H,t CH3COOC6H4COOH + CH3COOH acetic anhydride salicylic acid aspirin Để sản xuất 3,3 triệu viên thuốc aspirin cần tối thiểu m tấn salicylic acid. Biết rằng mỗi viên thuốc có chứa 500 mg aspirin và hiệu suất phản ứng đạt 63,25%. Tính m. 5.3 Hỗn hợp X gồm 3 este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Thủy phân hoàn toàn 33,15 gam X cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1,5M thu được hỗn hợp Y chứa 3 ancol (rượu) đều no và hỗn hợp muối Z. Lấy toàn bộ Z đun nóng với hỗn hợp vôi tôi xút (phản ứng vôi tôi xút: R(COONa) a + aNaOH 0CaO,t R(H) a + aNa 2 CO 3 ), thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất có thể tích là 10,4118 lít (đkc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 33,15 gam X cần dùng vừa đủ 38,114625 lít khí O 2 (đkc). Biết được trong phân tử ancol mỗi nguyên tử cacbon no chỉ liên kết với một nhóm (OH). a) Xác định công thức cấu tạo của các este trong X. b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của các ester trong X. Câu 6. 6.1 Chỉ số xà phòng hóa (SAP) của một chất béo là số mg KOH cần dùng để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo (bao gồm chất béo và acid béo tự do). Cho chỉ số xà phòng hóa của một số chất béo như sau: Chất béo Chỉ số xà phòng hóa Chất béo Chỉ số xà phòng hóa Dầu dừa 257 Dầu olive 188 Dầu cọ 199 Mỡ vịt 194