PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 18 (Bản word có giải).doc

Trang 1 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 18 (Bản word có giải) 1.2. TIẾNG ANH Câu 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (NB): By the end of this March, I ________ English for 5 years. And I will take some higher- level courses in an English centre. A. have studied B. have been studying C. will have been studying D. will study Câu 22 (NB): Keep quiet. You _______ talk so loudly in here. Everybody is working. A. may B. must C. might D. mustn't Câu 23 (NB): What is ______ longest river in ______ world? A. the / a B. a / the C. a/ a D. the / the Câu 24 (NB): Where ____ the 1988 Olympic Games___? A. was/ hold B. were/ held C. was/ held D. did/hold Câu 25 (TH): As a young person, he is really ______ about his future career. A. concerned B. concern C. concerning D. concerns Câu 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (TH): The World Health Organization has done much to try to create a more healthiest world. A. has done B. much C. try to D. more healthiest Câu 27 (NB): Two billion dollars are not enough for the victims of the tsunami. A. billion dollars B. are C. enough for D. of the Câu 28 (VD): Life insurance, before available only to young, healthy persons, can now be obtained for old people and even for pets. A. before B. only to C. be obtained D. even Câu 29 (TH): John climbed up into the tree and picked all the fruit out reach. A. climbed up B. into C. the fruit D. out Câu 30 (TH): Even though they had been lost in the mountains for three days, they looked strongly and healthy. A. Even though B. had been lost C. for three days D. strongly Câu 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (VD): She asked us to leave quietly so that we wouldn't disturb her. A. In order to be disturbed, she asked us to leave quietly. B. So as not to disturb us, she asked us to leave quietly. C. So as not to avoid our disturbance, she asked us to leave quietly. D. In order to avoid our disturbance, she asked us to leave quietly. Câu 32 (VD): Had he known more about the information technology, he would have invested in some computer companies. A. Not knowing about the information technology help him invest in some computer company. B. He didn’t know much about the information technology and he didn’t invest in any computer companies. C. Knowing about the information technology, he would have invested in some computer companies. D. He would have invested in some computer companies without his knowledge of the information technology. Câu 33 (VD): He last had his eyes tested ten months ago. A. He didn't have any tests on his eyes in ten months. B. He hasn't had his eyes tested for ten months. C. He had tested his eyes ten months ago. D. He had not tested his eyes for ten months then. Câu 34 (VDC): Helen made a lot of phone calls when she had come home. A. Having made a lot of phone calls, Helen came home. B. Having come home, Helen made a lot of phone calls.
Trang 2 C. A lot of phone calls had been made by Helen when she came home. D. A lot of phone calls had been made to Helen when she came home. Câu 35 (VD): People say that at least ten applicants have been selected for the job interview. A. People say that fewer than ten job interviews have been held so far. B. I have heard that only ten people have been chosen to have the job interviewed. C. It is said that well over ten people are interested in having an interview for the job. D. It is said that no fewer than ten people are going to be interviewed for the job. Câu 36 – 40: Read the passage carefully. 1. An estimated 18,000 people die every day worldwide as a result of air pollution. The great majority of the world's population breathe air that does not meet World Health Organization guidelines. Air pollution has become so bad that it's said we now have a “fifth season”: this time of year, when lethal smogs envelop some of the most populated parts of the world. Delhi's atrocious smogs, which caused an international cricket match to be halted on Sunday, follow similar ones last year. 2. But 65 years on from the toxic Great Smog of London that descended on 5 December 1952, and led to ground-breaking anti-pollution laws being passed, the air above the UK still hasn‘t cleared. In London alone more than one person an hour dies prematurely from a range of conditions such as congestive heart failure, asthma and emphysema as a result of exposure to particulate matter and nitrogen dioxide. The mayor of London, Sadiq Khan, has called for a new Clean Air Act that would enshrine a right to clean air. 3. Smog Day marks the anniversary of the Great London Smog, and the middle of the international smog season. It grew out of an initiative to share the experiences of people living with air pollution in London and New Delhi, whose air quality is among the worst in the world. In spite of many differences between life in the two capital cities, there are parallels in the experiences of people who work on the streets, runners who exercise along them, taxi drivers, parents and children and the doctors who care for those with breathing difficulties. 4. Progress on air pollution is already being made in many places around the world. The recent Lancet Commission on pollution and health points out that air-quality improvements not only save lives, but have other benefits. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. Câu 36 (VDC): What is the main idea of the passage? A. Successful efforts in making the air less polluted. B. The comparison of air pollution levels between two big cities. C. How serious air pollution is worldwide. D. What Smog Day in London is. Câu 37 (VD): What can be inferred about the “fifth season”? A. It is the last season of the climatic pattern in a year. B. During this time outdoor sports games may be cancelled. C. During this time, lethal smogs attack almost any places in the world. D. It is the result of overpopulation. Câu 38 (TH): Which word is closest in meaning to the word “enshrine” in paragraph 2? A. prevent B. improve C. maintain D. authorize Câu 39 (VD): Which statement is not true of London and New Delhi? A. People from these cities share the same experience of breathing difficulties. B. People who work on the streets in these cities share the same experience. C. Air quality in these cities is among the worst. D. These two capital cities are not completely alike. Câu 40 (TH): Compared to London in 1957, London now _______ A. has better air quality. B. has fewer laws passed. C. sees an increase in nitrogen dioxide. D. has unchanged air pollution level.
Trang 3 Đáp án 21. C 22. D 23. D 24. C 25. A 26. D 27. B 28. B 29. D 30. D 31. D 32. B 33. B 34. B 35. D 36. B 37. C 38. C 39. A 40. D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 21. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Giải chi tiết: Dấu hiệu: “by the end of this March ”(trước cuối tháng Ba tới ) => hành động vẫn mang tính tiếp diễn Công thức: S + will + have been +V-ing. Tạm dịch: Vào cuối tháng Ba tới này, tôi sẽ đang học tiếng Anh được khoảng 5 năm rồi. Tôi sẽ đăng kí học vài khóa trình độ cao hơn ở 1 trung tâm Tiếng Anh. Câu 22. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải chi tiết: may: có thể must: phải might: có thể mustn’t: không được phép Tạm dịch: Trật tự đi. Bạn không được phép nói quá to ở đây. Mọi người đang làm việc đó. Câu 23. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: Chỗ trống thứ nhất: so sánh hơn nhất => “the + adj – est” Chỗ trống thứ 2: dùng “the” trước danh từ chỉ vật là duy nhất “the world” Tạm dịch: Dòng sông nào dài nhất trên thế giới? Câu 24. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động Giải chi tiết: - chủ ngữ “the 1988 Olympic Games” là số ít (để chỉ 1 kì Olympic) - Bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/V3 => Bị động câu nghi vấn: Từ để hỏi + was/ were + S + Ved/V3? hold => held => held Tạm dịch: Thế vận hội Olympic 1988 được tổ chức ở đâu? Câu 25. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: tobe concerned about: quan tâm về concerned (adj): lo lắng, quan tâm concern (n): sự lo lắng, sự âu lo concerning (v): lo lắng concerns (v): sự lo lắng, sự âu lo Tạm dịch: Khi còn trẻ, anh ta thực sự lo lắng về sự nghiệp tương lai của mình. Câu 26. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh hơn Giải chi tiết: Không sử dụng dạng so sánh nhất vì có mạo từ “a” trước đó. Dạng so sánh hơn của tính từ “healthy” => healthier Sửa: more healthiest => healthier Tạm dịch: Tổ chức y tế thế giới đã tìm mọi cách để tạo nên một thế giới khỏe mạnh hơn. Câu 27. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải chi tiết: Danh từ chỉ tiền bạc “Two billion dollars” được coi như danh từ số ít
Trang 4 => động từ chia theo chủ ngữ số ít Sửa: “are” => “is” => Two billion dollars is not enough for the victims of the tsunami. Tạm dịch: Hai tỉ đô thì không đủ cho các nạn nhân trong trận sóng thần. Câu 28. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm từ Giải chi tiết: to be available for sth: cái gì có thể được sử dụng to be available to sth: người không bận, có thể làm được gì đó. Sửa: only to => only for Tạm dịch: Bảo hiểm nhân thọ, trước đây chỉ được áp dụng cho người còn trẻ và khỏe, nay có thể dược sử dụng cho người cao tuổi và thậm chí là thú cưng. Câu 29. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: “within reach”: trong tầm với Sửa: “out” => “within” Tạm dịch: John đã trèo lên cây và hái tất cả những quả trong tầm với. Câu 30. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải chi tiết: A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…) strongly (adv): khỏe strong (adj): khỏe Sau “and” (và) “healthy” (khỏe mạnh) là một tính từ =.> trước nó cũng cần một tính từ Sửa: strongly => strong Tạm dịch: Mặc dù họ đã bị lạc trong núi trong ba ngày, họ trông vẫn mạnh mẽ và khỏe mạnh. Câu 31. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích Giải chi tiết: in order to + V = so as to + V: để làm gì in order not to + V = so as not to + V: để không làm gì Tạm dịch: Cô ấy yêu cầu chúng tôi rời đi một cách yên lặng để không làm phiền cô ấy. = Để tránh sự xáo trộn của chúng tôi, cô ấy yêu cầu chúng tôi lặng lẽ rời đi. Các phương án khác: A. Để bị làm phiền, cô ấy yêu cầu chúng tôi lặng lẽ rời đi. => sai nghĩa B. Để không làm phiền chúng tôi, cô ấy yêu cầu chúng tôi lặng lẽ rời đi. => sai nghĩa C. Để không tránh sự xáo trộn của chúng tôi, cô ấy yêu cầu chúng tôi lặng lẽ rời đi. => sai nghĩa Câu 32. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 Giải chi tiết: - Dấu hiệu: mệnh đề chính chia “would have invested” - Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều kiện không có thực trong quá khứ dẫn đến kết quả trái với sự thật trong quá khứ. - Công thức: If + S + had P2, S + would have P2. - Công thức dạng đảo ngữ: Had + S + P2, S + would have P2 Tạm dịch: Nếu anh ấy đã biết nhiều về công nghệ thông tin, anh ấy sẽ đầu tư vào một vài công ty về máy tính. = Anh ấy đã không biết nhiều về công nghệ thông tin và anh ấy đã không đầu tư vào một vài công ty về máy tính. Các phương án khác: A. Không biết nhiều về công nghệ thông tin giúp anh ấy đầu tư vào một vài công ty về máy tính. => sai nghĩa C. Sai ngữ pháp “Knowing” => “Had he known”

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.