Nội dung text GA_KHTN9_VatLy_CTST_ bài 7. Thấu kính. Kính lúp.docx
1 Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 7: THẤU KÍNH. KÍNH LÚP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: - Giải thích được nguyên lí hoạt động của thấu kính bằng việc sử dụng sự khúc xạ của một số các lăng kính nhỏ. - Nêu được các khái niệm: quang tâm, trục chính, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính. - Tiến hành thí nghiệm rút ra được đường đi một số tia sáng qua thấu kính (tia qua quang tâm, tia song song quang trục chính). - Vẽ được ảnh qua thấu kính. - Thực hiện thí nghiệm khẳng định được: Ảnh thật là ảnh hứng được trên màn; ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn. - Vẽ được sơ đồ tỉ lệ để giải các bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ. - Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng dụng cụ thực hành. - Mô tả được cấu tạo và sử dụng được kính lúp. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tự duy độc lập của HS. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hành theo nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, làm việc tập thể, trao đổi và chia sẻ ý tưởng các nội dung học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống liên quan đến thấu kính và kính lúp.
3 2. Đối với học sinh: - HS mỗi nhóm: Dụng cụ thí nghiệm: 1 nguồn phát chùm sáng hẹp, 1 bản bán trụ bằng thủy tinh, 1 tấm nhựa có in vòng tròn chia độ. - HS cả lớp: + SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9. + Dụng cụ học tập: giấy kẻ ô, bút chì, thước kẻ. + Hình vẽ liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: HS nhận biết được tác dụng của thấu kính trong đời sống. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm về nội dung phần khởi động, từ đó định hướng HS vào nội dung của bài học. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu về thấu kính và kính lúp. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu video cho HS quan sát. https://www.youtube.com/watch?v=_BQ9tOuSmZo (từ 2:30 đến hết) - GV yêu cầu HS trả lời nội dung Khởi động (SGK – tr29): Khi dọn lều trại, giáo viên yêu cầu học sinh không được để chai thủy tinh hoặc chai nhựa đựng nước trong rừng vì có thể gây hỏa hoạn. Làm thế nào mà chai nước có thể tạo ra được ngọn lửa? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận, dự đoán, đưa ra các câu hỏi và câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Gợi ý trả lời:
4 Vì chai nhựa hoặc chai thủy tinh đựng nước có đáy tạo thành giống một thấu kính hội tụ, khi đó ánh sáng mặt trời chiếu qua sẽ có thể tạo thành chùm sáng hội tụ và tạo ra ngọn lửa. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV không chốt đáp án mà dựa trên câu trả lời của HS để dẫn dắt vào bài mới: Ánh sáng khi truyền qua thấu kính có đặc điểm gì? Để tìm được câu trả lời chính xác, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học - Bài 7: Thấu kính. Kính lúp. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Tìm hiểu về cách nhận biết thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì a. Mục tiêu: HS nhận biết thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì thông qua hình dạng, đường đi của tia sáng. b. Nội dung: Thông qua việc tìm hiểu thông tin và quan sát hình ảnh, HS nhận biết được thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì. c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nhận biết được thấu kính hội tụ và phân kì thông qua hình dạng, đường đi của tia sáng. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu cho HS về khái niệm thấu kính. - GV chiếu hình ảnh thấu kính rìa mỏng (hình 7.1a,b) và thấu kính rìa dày (hình 7.1c,d) cho HS quan sát. - GV yêu cầu HS nhận biết đặc điểm một số thấu kính thường gặp. - GV chiếu hình 7.2 và 7.3 cho HS quan sát và hướng I. THẤU KÍNH 1. Nhận biết thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì - Thấu kính là một khối trong suốt, đồng chất được giới hạn bởi hai mặt cong hoặc một mặt phẳng và một mặt cong. - Có hai loại thấu kính: rìa mỏng và rìa dày.