Nội dung text UNIT 2. SCHOOL.docx
- Dùng để chỉ kết quả, hệ quả. VÍ DỤ: Jenny studies hard, so she often gets good marks. (Jenny chăm học nên cô ấy thường đạt điểm tốt.) II. Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu (Possessive adjectives and Possessive pronouns) - Tính từ sở hữu đứng trước một danh từ trong khi đại từ sở hữu có thể làm chủ ngữ (đứng đầu câu) hoặc làm tân ngữ (đứng cuối câu). VÍ DỤ: This pen is blue. It’s your pen. (Cây viết này màu xanh. Nó là cây viết của bạn.) This pen is yours. (Cây viết này là của bạn.) Mine is black. (Cái của tôi màu đen.) The black pen is mine. (Cây viết màu đen là của tôi.) - Đại từ sỏ hữu được dùng để thay cho một cụm từ. VÍ DỤ: That is your book. (Đó là sách của bạn.) That is yours. (Đó là của bạn.) “yours” thay cho “your book” Các tính từ sở hữu và đại từ sở hữu tương ứng vối các đại từ nhân xưng trong bảng sau. Personal pronoun Possessive adjective Possessive pronoun I my mine we our ours you your yours they their theirs he his his she her hers it its its