PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 74. Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG 2025 Sinh học THPT Sầm Sơn - Thanh Hóa - có lời giải.docx


2 D. Thực hiện thuần phong mỹ tục của dân tộc. Câu 9: Phương pháp nào sau đây không được dùng để nghiên cứu di truyền người? A. Nghiên cứu phả hệ. B. Nghiên cứu NST. C. Lai phân tích. D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. Câu 10. Charles Darwin đã quan sát thấy gì để hình thành giả thuyết tiến hóa của mình? A. Mỗi sinh vật có xu hướng sinh ra ít con hơn so với số lượng cần thay thế cho thế hệ trước. B. Các cá thể trong quần thể giống nhau về khả năng sống sót và sinh sản. C. Các cá thể cùng bố mẹ mang đặc điểm chung của loài nhưng luôn khác nhau ở một số đặc điểm. D. Các biến dị cá thể được hình thành sẽ được di truyền cho thế hệ con.  Câu 11. Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão to đã tình cờ đưa hai nhóm chim nhỏ đến hai hòn đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng điều kiện khí hậu như nhau. Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài chim khác nhau và khác cả với loài gốc trên đất liền mặc dù điều kiện môi trường trên các đảo dường như vẫn không thay đổi. Đây là ví dụ về quá trình A.Tiến hóa nhỏ. B. Tiến hóa lớn. C. Tiến hóa hóa học. D. Tiến hóa tiền sinh học. Câu 12. Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách ly nào sau đây: A. Cách ly trước hợp tử, cách ly cơ học B. Cách ly sau hợp tử, cách ly tập tính C. Cách ly trước hợp tử, cách ly tập tính D. Cách ly sau hợp tử, cách ly sinh thái Câu 13. Hình nào sau đây mô tả quá trình tiến hóa lớn? Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 A. Hình 3 B. Hình 4 C. Hình 2 D. Hình 1 Câu 14. Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình săn mồi của một con diều hâu trong 3 tháng ở một quần thể chuột. Sự thay đổi trong quần thể chuột có thể được giải thích hợp lý bằng A. Phiêu bạt di truyền. B. Đột biến gen. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 15. Loài vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh trong nốt sần của cây họ Đậu, môi trường sống của chúng là A. Trên cạn B. Sinh vật C. Đất D. Nước Câu 16. Hình vẽ dưới đây mô tả dạng nào của đột biến cấu trúc NST?
3 A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn trong cùng một NST. D. Đảo đoạn. Câu 17. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carotene (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng A. Phương pháp cấy truyền phôi. B. Phương pháp lai xa và đa bội hóa. C. Phương pháp nhân bản vô tính. D. Công nghệ gene. Câu 18. Vây cá mập là cơ quan di chuyển của lớp cá vây; vây cá ngư long là biến đổi chi trước của lớp bò sát; vây cá voi là biến đổi chi trước của lớp thú. Ba ví dụ trên là bằng chứng về: A. Cơ quan tương tự. B. Cơ quan thoái hóa. C. Cơ quan tương đồng. D. Cơ quan cùng nguồn. PHẦN II. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Scott Edwards ở trường Đại học California, Berkeley đã nghiên cứu dòng gene ở loài chim có khả năng phát tán trong phạm vi hẹp, loài chim hét cao cẳng vương miện xám (Pomatostomus temporalis). Edward đã phân tích trình tự DNA của 12 quần thể chim sống cách xa nhau, sau đó ông sử dụng số liệu này để xây dựng nên cây tiến hoá như ví dụ hình bên về cây gene ở cặp quần thể A và B (trong số 12 quần thể). Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Allele 1 tìm thấy ở quần thể B có họ hàng gần hơn với allele 2, 3, 4 tìm thấy ở quần thể A. b. Allele 1 tìm thấy ở quần thể B có họ hàng xa hơn với allele 5, 6, 7 tìm thấy ở quần thể B. c. Allele 5, 6, 7 có họ hàng gần nhau hơn so với các allele được tìm thấy ở quần thể A. d. Dòng gene đã không xảy ra giữa allele 1 với allele 2, 3, 4 và xảy ra giữa allele 1 với các allele 5, 6, 7. Câu 2: Ở người, xét một gene gồm hai allele: allele B mã hóa protein M1, không gây bệnh M; allele b mã hóa protein M2, gây bệnh M. Một loại kí sinh trùng gây ra bệnh N ở người không bị bệnh M, còn người bị bệnh M thường không mắc bệnh N. Để tìm hiểu cấu trúc của gene và protein gây bệnh M, người ta phân tích trình tự nucleotide (DNA) và trình tự amino acid tương ứng của gene này ở người bình thường (BB) và người bị bệnh (bb). Kết quả chỉ thể hiện một phần trình tự nucleotide và chuỗi polypeptide do trình tự này mã hóa của hai người này kí hiệu là mẫu I và mẫu II được thể hiện ở hình dưới đây. Các trình tự nucleotide và amino acid còn lại của hai mẫu này là giống nhau.
4 Biết rằng, allele B đã xảy ra một đột biến điểm tạo ra allele b, kết quả làm tăng tỉ lệ uracil của mRNA được phiên mã từ allele b. Mỗi codon 5’GUG3’, 5’CCU3’, 5’GAG3’ lần lượt mã hóa mỗi loại amino acid: Val, Pro, Glu. a. Ở mẫu I, mạch 1làm khuôn và phiên mã theo chiều từ nucleotide số 9 đến nucleotide số 1. b. Đột biến điểm trên thuộc dạng thay thế cặp T-A thành A-T. c. Các protein M1 được tổng hợp từ trình tự nucleotide của mẫu II. d. Trong cùng điều kiện sống, nguy cơ mắc bệnh N của người có mẫu II thấp hơn người có mẫu I. Câu 3: Để nghiên cứu hiện tượng di truyền liên kết gene, Morgan đã tiến hành lai Pt/c ruồi mình xám ,cánh dài với ruồi mình đen, cánh cụt thu được F 1 . Tiếp tục cho ruồi đực F 1 lai phân tích thu được đời con Fa gồm 50% ruồi mình xám, cánh dài và 50% ruồi mình đen, cánh cụt. a. F 1 thu được 100% ruồi mình xám, cánh dài. b. Morgan có thể dùng phép lai phân tích ruồi cái F 1 để phát hiện hiện tượng di truyền liên kết gene. c. Nếu cho ruồi đực ở F 1 lai với ruồi cái F 1 thì đời con thu được tỉ lệ kiểu gene là 3: 3: 3:1. d. Ngày nay trong chọn giống các nhà khoa học có thể dùng đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể để đưa các gene có lợi vào cùng 1 NST nhằm tạo ra các giống mới mang nhiều đặc điểm mong muốn. Câu 4: Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác (hình bên). Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng tất cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Mỗi giải thích dưới đây là đúng hay sai cho các quan sát trên? a) Tay người, vây cá voi và cánh dơi được gọi là cấu trúc tương đồng. b) Các gene đột biến ở cá voi nhanh hơn so với ở người. c) Cá voi xếp vào lớp Thú là không đúng. d) Chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước đã tạo ra những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của cá. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Câu 1: Trái đất được hình thành cách đây khoảng 4,6 tỉ năm, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các tế bào đơn giản đầu tiên được xuất hiện trải qua nhiều giai đoạn, cho các sự kiện sau: (1) Bao gói các phân tử trong các protobiont. (2) Liên kết các phân tử hữu cơ đơn giản thành các phân tử hữu cơ phức tạp. (3) Xuất hiện các phân tử có khả năng tự sao chép làm vật liệu di truyền trong các protobiont. (4) Tổng hợp các phân tử hữu cơ nhỏ bằng con đường hoá học.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.