Nội dung text A.SINH HỌC.2025. ĐỀ 42 THI THỬ TỈNH TỐT NGHIỆP THPT.pdf
B. Hoạt động được thể hiện trên hình thường xảy ra ở kì đầu của lần phân bào II. C. Các allele tương ứng của gene trao đổi vị trí cho nhau là cơ sở của hoán vị gene. D. Kết quả của hiện tượng này tạo nên các giao tử mang các tổ hợp gene giống nhau. Câu 10: Ở một loài thực vật, allele B quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với allele b quy định quả vàng. Tần số allele B được biểu diễn qua biểu đồ bên, biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Hãy sắp xếp các quần thể này theo thứ tự tăng dần tần số kiểu gene thể dị hợp tử? A. 2 → 3 → 1 → 4. B. 4 → 3 → 1 → 2. C. 4 → 1 → 3 → 2. D. 3 → 2 → 1→4. Câu 11: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? A. Cơ quan tương đồng. B. Cơ quan tương tự. C. Cơ quan thoái hóa. D. Hóa thạch xương khủng long. Câu 12: Để duy trì và phát triển được thì quần thể loài A cần có số lượng cá thể ít nhất là 25 cá thể/quần thể. Giả sử không có hiện tượng dòng gene. Người ta thống kê diện tích môi trường sống và mật độ cá thể ở 4 quần thể của loài A trong các môi trường ổn định khác nhau, kết quả thu được kết quả như bảng dưới đây. Theo lí thuyết, quần thể nào có nguy cơ bị diệt vong? A. Quần thể IV. B. Quần thể I. C. Quần thể III. D. Quần thể II. Câu 13: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa loài A và các loài B, C, D, E người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về DNA của các loài này. Kết quả thu được như bảng 2 Mối quan hệ họ hàng giữa loài A và các loài B, C, D, E theo thứ tự từ gần đến xa là A. A − B − C − D − E. B. A − D − E − C − B. C. A − B − C − E − D. D. A − D − C − B − E. Câu 14: Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì
(T. monococcum) 2n = 14 lai với loài cỏ dại (T. speltoides) 2n = 14 đã tạo ra cơ thể lai I. Cơ thể lai I được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại ( A. squarrosa) 2n = 14 lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra cơ thể lai II . Cơ thể lai II lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Phát biểu sau đây sai khi nói về quá trình trên? A. Loài lúa mì (T. aestivum) có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. B. Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) là thể song nhị bội. C. Đây là quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá. D. Cơ thể lai I và II không có khả năng sinh sản. Câu 15: Một loài thực vật, xét 2 tính trạng là chiều cao thân và màu sắc hoa, mỗi tính trạng do 1 gene quy định, allele trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là đúng? A. Nếu F1 có 3 kiểu gene thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ chỉ có 2 kiểu gene quy định. B. Nếu F1 có 7 kiểu gene thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ chỉ có 3 kiểu gene quy định. C. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ luôn chiếm tỉ lệ nhỏ hơn hoặc bằng 50%. D. Nếu F1 có 4 loại kiểu gene thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ có 2 kiểu gene quy định. Câu 16: Hình bên mô tả cặp NST giới tính ở vợ và chồng và bốn người con A, B, C, D, các kí hiệu hình học tượng trưng cho các allele nằm trên NST. Nếu vợ chồng này sinh con giả sử không xảy ra hiện tượng đột biến và trao đổi chéo thì tổ hợp nhiễm sắc thể giới tính nào sau đây không thể được tìm thấy ở con của họ? A. Hình C. B. Hình D. C. Hình B. D. Hình A. Câu 17: Hình bên dưới mô tả sự di cư của một số cá thể từ quần thể I sang quần thể II thuộc cùng một loài.