Nội dung text Bài 8_ _Đề bài.docx
BÀI GIẢNG TOÁN 12-KẾT NỐI TRI THỨC -PHIÊN BẢN 25-26 4 Gọi (;;)Cxyz là vị trí của máy bay sau 5 phút tiếp theo. Vì hướng của máy bay không đổi nên AB → và BC → cùng hướng. Do vận tốc của máy bay không đổi và thời gian bay từ A đến B gấp đôi thời gian bay từ B đến C nên 2ABBC . Do đó 194080055050087 ;;(70;25;0,5) 2222BCAB →→ . Mặt khác, (940;550;8)BCxyz→ nên 94070 55025 80,5. x y z . Từ đó 1010 575 8,5 x y z và vì vậy (1010;575;8,5)C . Vậy toạ độ của máy bay sau 5 phút tiếp theo là (1010;575;8,5) . Ví dụ 6. Hãy trả lời câu hỏi trong tình huống mở đầu. Lời giải Vì điểm A có toạ độ là 240;450;0 nên khoảng cách từ A đến các trục ,OxOy lần lượt là 450 cm và 240 cm . Suy ra 450 cmAA và 240 cmAO . Từ giả thiết suy ra 120;0;300AB→ , do đó 222(120)03006029323 cmABAB→ . Vì 450 cmOOAA và O nằm trên trục O yên tọa độ của điểm O là (0;450;0 ). Do đó 120;0;300OB→ và 22212003006029323 cmOBOB→ . Vậy mỗi căn nhà gỗ có chiều dài là 450 cm , chiều rộng là 240 cm , mỗi cạnh bên của mặt tiền có độ dài là 323 cm . Ví dụ 7. Hai chiếc khinh khí cầu bay lên từ cùng một địa điểm. Chiếc thứ nhất nằm cách điểm xuất phát 2 km về phía nam và 1 km về phia đông, đồng thời cách mặt đất 0,5 km . Chiếc thứ hai nằm cách điểm xuất phát 1 km về phía bắc và 1,5 km về phía tây, đồng thời cách mặt đất 0,8 km . Chọn hệ trục toạ độ Oxyz với gốc O đặt tại điểm xuất phát của hai khinh khí cầu, mặt phẳng (Oxy) trùng với mặt đất với trục Ox hướng về phía nam, trục Oy hướng về phía đông và trục Oz hướng thẳng đứng lên trời (H.2.50 ), đơn vị đo lấy theo kilômét. a) Tìm toạ độ của mỗi chiếc khinh khí cầu đối với hệ tọa độ đã chọn. b) Xác định khoảng cách giữa hai khinh khí cầu (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai). Lời giải