Nội dung text CHỦ ĐỀ 6 VẬT LÍ NHIỆT - HS.docx
CHỦ ĐỀ 6. VẬT LÍ NHIỆT Ví dụ minh hoạ Ví dụ 1. Một học sinh nhìn qua kính hiển vi vào một hộp nhỏ chứa không khí và khói được chiếu sáng. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong hộp có các hạt khói. B. Trong hộp có các chấm đen. C. Các hạt khói chuyển động hỗn loạn. D. Các phân tử khói bị các phân tử không khí bắn phá. Hướng dẫn giải Nhìn qua kính hiển vi, ta sẽ quan sát thấy nhóm các phân tử khói (đám khói) bị bắn phá. Chọn D. Ví dụ 2. Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi thả rơi bốn vật bằng thiếc, nhôm, niken, sắt có cùng thể tích từ cùng một độ cao xuống đất (coi như toàn bộ độ giảm cơ năng chuyển hết thành nội năng của vật)? VẬT LÍ NHIỆT Nhiệt độ - thang nhiệt độ Khái niệm nhiệt độ Thang nhiệt độ T(K)tC273o. Cấu trúc của chất Mô hình động học phân tử Cấu trúc của chất rắn, chất lỏng và chất khí Nội năng dtUWW Uf(T,V) Định luật I của nhiệt động lực học UAQ Nhiệt dung riêng: C(J/kgK) Nhiệt lượng: QmcT Thực hiện công UA Truyền nhiệt UQ Nóng chảy/đông đặc Nhiệt nóng chảy riêng: (J/kg) Nhiệt lượng: Qm Hoá hơi/ngưng tụ Nhiệt hoá hơi riêng: L (J/kg) Nhiệt lượng: Q = mL
A. Vật bằng thiếc. B. Vật bằng nhôm. C. Vật bằng niken. D. Vật bằng sắt. Hướng dẫn giải Độ giảm cơ năng của vật được thả rơi bằng thế năng của vật. Vật bằng sắt có khối lượng lớn nhất, thế năng lớn nhất nên nội năng của nó tăng lên nhiều nhất. Chọn D. Ví dụ 3. Một khối khí trong xilanh bị nén bởi một lực 240 N tác dụng lên pít-tông làm pít-tông dịch chuyển quãng đường 0,05 m . Vì nhiệt độ của khối khí tăng lên nên nó mất đi 4,0 J năng lượng qua thành xilanh ra môi trường xung quanh. Bỏ qua mọi ma sát, độ tăng nội năng của khối khí bằng J. Hướng dẫn giải Độ tăng nội năng của khối khí ΔUAQFsQ240.0,0548 (J). Đáp án: 8. Ví dụ 4. Một nhiệt kế thuỷ ngân dùng để đo nhiệt độ trong nhà có phạm vi từ 5C∘ đến 50C∘ . Một kĩ thuật viên sửa thiết kế của nhiệt kế này để tạo ra nhiệt kế đo nhiệt độ có phạm vi từ 10C∘ đến 100C∘ . Phát biểu nào sau đây sai? A. Cần dùng ống mao dẫn dài hơn. B. Cần dùng ống mao dẫn có đường kính lớn hơn. C. Cần dùng nhiệt kế có bầu nhỏ hơn. D. Thay thuỷ ngân bằng cồn. Hướng dẫn giải So với nhiệt kế cũ, nhiệt kế mới cần đo nhiệt độ cao hơn, phần thể tích nở vì nhiệt của thuỷ ngân lớn hơn. Do đó, cần tăng không gian để thuỷ ngân nở vì nhiệt hoặc giảm lượng thuỷ ngân cần dùng. Vì vậy, các phát biểu A,B,C đúng. Nhiệt độ sôi của cồn là 78,5C∘ nhỏ hơn 100C∘ nên không thể dùng cồn làm nhiệt kế đo nhiệt độ đến 100C∘ . Chọn D. Ví dụ 5. Cho một nhiệt kế thuỷ ngân. a) Khi nhúng nhiệt kế trong nước đá đang tan, cột thuỷ ngân dài 12 mm . Giá trị nhiệt độ trên nhiệt kế lúc này là ………. C∘ . b) Khi nhiệt kế được đặt trong hơi nước, bên trên mặt nước đang sôi thì cột thuỷ ngân dài 82 mm . Giá trị nhiệt độ trên nhiệt kế lúc này là ……… C∘ c) Chiều dài của cột thuỷ ngân ở 50C∘ là ……… mm . d) Khi chiều dài của cột thuỷ ngân là 61 mm , số chỉ nhiệt kế là …… C∘ . Hướng dẫn giải