Nội dung text PHẦN I CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ PHẦN 2 - GV.docx
SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ - PHẦN 2 PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KÍCH THƯỚC QUẦN THỂ Câu 1. Kích thước của quần thể sinh vật là A. số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. B. số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể. C. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Câu 2. Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là A. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường. B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. C. số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể. D. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển. Câu 3. Kích thước của quần thể thay đổi và dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa. Sự dao động này thường diễn ra, nó phụ thuộc vào các nhân tố? A.Nhu cầu sống của quần thể, mật độ cá thể. B.Khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường, điều kiện khí hậu. C.Mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ nhập cư và xuất cư. D.Tỉ lệ đực/cái, mật độ cá thể, điều kiện sống. Câu 4. Trong tự nhiên, khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì điều gì sau đây sẽ xảy ra? A.Khả năng sinh sản tăng do các cá thể đực, cái có nhiều cơ hội gặp nhau hơn. B.Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. C.Quần thể không thể rơi vào trạng thái suy giảm và không bị diệt vong. D.Quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh trở về trạng thái cân bằng. Câu 5. Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây sai? A.Kích thước của quần thể bị ảnh hưởng bởi mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất cư và mức nhập cư. B.Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới bị diệt vong. C.Khi kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa thì các cá thể trong quần thể thường cạnh tranh gay gắt với nhau. D.Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh. Câu 6. Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây sai? A.Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được. B.Kích thước tối thiểu của quần thể thuộc các loài khác nhau thường giống nhau. C.Kích thước tối đa phụ thuộc vào môi trường và tùy từng loài sinh vật. D.Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị tuyệt diệt. Câu 7. Phát biểu sau đây sai về kích thước quần thể? A. Số lượng cá thể có trong khu vực phân bố của quần thể. B. Tổng sinh khối có trong khu vực phân bố của quần thể. C. Tổng năng lượng có trong khu vực phân bố của quần thể. D. Là kích thước của mỗi cá thể trong quần thể. Hướng dẫn giải Đáp án D D sai. Kích thước quần thể không liên quan đến kích thước của từng cá thể riêng lẻ. Câu 8. Nhận định nào sau đây đúng về kích thước quần thể sinh vật? A. Quần thể thường phát triển ổn định trong khoảng giá trị kích thước tối đa.
B. Quần thể thường phát triển ổn định trong khoảng giá trị kích thước tối thiểu. C. Kích thước tối đa của quần thể là số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể đạt được phù hợp với sức chứa của môi trường. D. Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể nhỏ nhất mà quần thể đạt được phù hợp với sức chứa của môi trường. Câu 9. Nhận định nào sau đây sai về kích thước quần thể sinh vật? A. Khi kích thước quần thể lớn hơn sức chứa của môi trường, cạnh tranh gay gắt xảy ra. B. Kích thước tối thiểu của quần thể là sổ lượng cá thể ít nhất để quần thể đó tồn tại và phát triển. C. Nếu kích thước quần thể nhỏ hơn kích thước tối thiểu thì quần thể có nguy cơ bị diệt vong. D. Quần thể luôn ở hai trạng thái kích thước tối đa và tối thiểu. Hướng dẫn giải Đáp án D D Sai. Kích thước quần thể không phải lúc nào cũng cố định ở mức tối đa hoặc tối thiểu, mà thường dao động giữa hai mức này tùy thuộc vào điều kiện môi trường, nguồn tài nguyên, và các yếu tố khác. Câu 10. Để giảm mạnh kích thước quần thể chuột trong thành phố, cách nào trong số các cách sau đây cho hiệu quả bền vững và an toàn đối với con người nhất? A.Đặt bẫy để tiêu diệt các con chuột ở độ tuổi sau sinh sản. B.Hạn chế tối đa nguồn thức ăn, chỗ ở của chúng. C.Cho chuột ăn các thức ăn chứa hóa chất độc hại làm cho chúng không sinh sản được. D.Dùng hóa chất tẩm vào thức ăn tiêu diệt chuột ở mọi lứa tuổi. Hướng dẫn giải Đáp án B Để giảm mạnh kích thước quần thể chuột trong thành phố, đem lại hiệu quả cao nhất và kinh tế nhất là hạn chế tối đa nguồn thức ăn, chỗ ở của chúng. Các biện pháp khác đều gây hiện tượng ô nhiễm môi trường và mất cân bằng hệ sinh thái Câu 11. Có bao nhiêu nhận định đúng về kích thước quần thể sinh vật? I. Kích thước quần thể thể hiện mức độ ổn định và tiềm năng phát triển của quần thể. II. Khi kích thước quần thể lớn hơn sức chứa của môi trường, thì hỗ trợ giữa các cá mạnh mẽ hơn và có thể dẫn đến giảm kích thước quần thể III. Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu quần thể dễ rơi vào diệt vong là do giảm hiệu quả sinh sản, tăng giao phối cận huyết và giảm hỗ trợ giữa các cá thể. IV. Dựa vào kích thước quần thể, con người có thể đưa ra phương án bảo tồn, phát triển và khai thác tài nguyên sinh vật một cách hợp lí. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Đáp án C I,III,IV đúng Câu 12. Đọc thông tin “Nhờ chương trình Project Tiger, số lượng hổ Bengal (Panthera tigris tigris) ở Ấn Độ đã tăng từ khoảng 1411 cá thể (năm 2006) lên hơn 3000 cá thể (năm 2022). Có bao nhiêu nhận định nào sau đây đúng? I. Thông tin thể hiện kích thước quần thể. II. Tập hợp Hổ Bengal là một quần xã sinh vật. III. Chứng tỏ phương án bảo tồn hiệu quả và cần được phát huy ở nhiều loài quý hiếm khác. IV. Dựa vào kích thước quần thể, con người có thể đưa ra phương án bảo tồn, phát triển và khai thác tài nguyên sinh vật một cách hợp lí. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Đáp án C I.III.IV đúng Câu 13. Cho các ví dụ sau: Vi dụ 1: Số lượng ít nhất của quần thể Voi châu Phi cần có là 25 con. Ví dụ 2: Với ao nuôi có diện tích 600 m 2 và độ sâu khoảng 2 m. Nên thả khoảng 1200 con cá tra có cỡ giống 10-14 cm.
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Ví dụ 1 là nói đến kích thước tối đa của quần thể. II. Ví dụ 2 là dựa trên việc xác định kích thước tối đa của quần thể kiểm soát số lượng cá thể phù hợp với điều kiện môi trường. III. Nếu số lượng quần thể voi trên ít hơn 25 con thì nguy cơ quần thể sẽ rơi vào suy thoái và diệt vong. IV. Việc xác định kích thước tối đa của một loài cá khi thả nuôi người ta dựa vào độ lớn của cá, khả năng cạnh tranh cùng loài, thể tích ao nuôi, nguồn dinh dưỡng trong ao. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Đáp án B II và IV đúng Câu 14. Hình bên mô tả sự thay đổi kích thước quần thể theo thời gian. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Khoảng cạnh tranh gây gắt là khi kích thước quần thể trong khoảng này, các cá thể cạnh tranh gây gắt về đực cái, nơi ở, thức ăn... II. Khoảng suy thoái là khi kích thước quần thể trong khoảng này, số cá thể giảm mạnh ở mức tối thiểu. III. Sức chứa môi trường là nói lên nguồn sống, không gian sống,... đạt giá trị tối thiểu. IV. Hiểu được khoảng thuận lợi giúp người trồng trọt/chăn nuôi điều chỉnh số lượng phù hợp trong khoảng này để mang lại năng suất cao nhất. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Đáp án C I.II.IV đúng III sai Sức chứa môi trường là nói lên nguồn sống, không gian sống,... đạt giá trị tối thiểu Tối đa Câu 15. Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I- Khi số lượng cá thể vượt quá kích thước tối đa thì các cá thể cạnh tranh gay gắt. II- Khi kích thước quần thể ở mức tối thiểu thì sự tăng trưởng của quần thể thường chậm. III- Ở những loài tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn, khi kích thước quần thể đạt giá trị trung bình thì tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt cao nhất. IV. Kích thước quần thể thường tỉ lệ thuận với kích thước cá thể. A.2. B. 4. C.1. D. 3. Hướng dẫn giải Đáp án D Có 3 phát biểu đúng là I, II, III. IV sai. Vì kích thước quần thể thường tỉ lệ nghịch với kích thước cá thể. Kích thước quần thể là tổng số cá thể của quần thể. Trong tự nhiên, loài nào có kích thước cá thể càng lớn thì quần thể của loài đó thường cót cá thể. Ví dụ, quần thể của loài voi thì có ít cá thể hơn quần thể của loài kiến. Câu 16. Hình bên mô tả sự thay đổi kích thước quần thể theo thời gian. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Khi kích thước quần thể vượt quá [1], áp lực cạnh tranh sẽ làm giảm số lượng cá thể. II. Kích thước quần thể ở mức [2] thường có nguy cơ tuyệt chủng cao do thiếu khả năng sinh sản hiệu quả. III. Kích thước quần thể dao động quanh mức [3] được gọi là dao động ổn định sinh thái. IV. Mức [3] là kích thước quần thể lớn nhất mà môi trường có thể duy trì ổn định lâu dài. A.2. B. 4. C.1. D. 3. Hướng dẫn giải Đáp án D Có 3 phát biểu đúng là I, II, IV I Đúng. Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa môi trường ([1]), nguồn tài nguyên sẽ thiếu hụt, dẫn đến gia tăng cạnh tranh giữa các cá thể. Điều này làm giảm số lượng cá thể để trở về mức cân bằng. II Đúng. Khi quần thể đạt đến kích thước tối thiểu ([2]), nguy cơ giao phối cận huyết tăng, đa dạng di truyền giảm, và khả năng sinh sản cũng bị hạn chế. Điều này làm tăng nguy cơ tuyệt chủng. III Sai. Kích thước quần thể dao động quanh [1] (sức chứa môi trường) mới được gọi là dao động ổn định sinh thái. IV Đúng. Mức [3] tương ứng với kích thước quần thể lớn nhất, đại diện cho giới hạn sinh thái mà môi trường có thể hỗ trợ. Câu 17. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I- Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa và dao động này khác nhau giữa các loài. II- Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. III- Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. IV- Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. A.2. B. 1. C.3. D. 4. Hướng dẫn giải Đáp án C Có 3 phát biểu đúng là I, III, IV Câu 18. Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong cùng một loài, quần thể nào có kích thước càng lớn thì quần thể đó thường có tổng sinh khối càng lớn. II. Khi số lượng cá thể của quần thể càng tăng thì mức độ cạnh tranh cùng loài thường càng tăng. III. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì dễ xảy ra giao phối gần. IV. Quá trình di cư của các cá thể sẽ làm giảm kích thước quần thể A.4. B. 2. C.3. D. 5. Câu 19. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I- Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống. II- Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể. III- Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. IV- Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di cư đến môi trường mới. A.2. B. 3. C.4. D. 1.