Nội dung text (Phần Vật lí)- Bộ bài tập từ cơ bản đến nâng cao KHTN 7.pdf
Liên hệ: Thầy Hoàng Oppa. Zalo: 0932 990 090 PHẠM HỮU HIẾU (Chủ biên) HOÀNG TRỌNG KỲ ANH – PHẠM NGUYỄN KIỀU OANH – TRẦN THỊ THIỀU TRANG KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 BỘ BÀI TẬP TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO DÙNG CHO CHƯƠNG TRÌNH GDPT MỚI PHẦN VẬT L Í
2 Bài 8. TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG ▲ PHẦN BÀI TẬP Trắc nghiệm 1. Một xe ô tô đi từ trung tâm Hà Nội tới thành phố Vinh mất 6 giờ. Biết quãng đường tính từ trung tâm Hà Nội tới thành phố Vinh dài 300 km. Tốc độ trung bình của xe ô tô trên là A. 50 km/h. B. 1800 km/h. C. 0,02 km/h. D. 30 km/h. 2. Bạn An chạy từ đầu hành lang đến cuối hành lang dài 100m mất 25s; Bạn Tùng chạy quãng đường từ cổng trường đến chân dãy phòng học dài 200m mất 40s; Bạn Phúc chạy một vòng xung quanh trường dài 600m mất 3 min 20s. Bạn nào chạy với tốc độ lớn nhất? A. An. B. Tùng. C. Phúc. D. Chưa đủ dữ kiện để xác định. 3. Một người đi xe máy từ thành phố A đến thành phố B với tốc độ 30 km/h. Cùng lúc đó một người đi ô tô từ thành phố B về thành phố A với tốc độ 50 km/h. Biết thành phố A và thành phố B cách nhau 80 km. Hỏi sau bao lâu kể từ khi hai người xuất phát hai người gặp nhau? A. 1 h. B. 4 h. C. 1 h 36 min. D. 2 h 40 min. 4. Một học sinh đi xe đạp từ nhà đến trường. Ban đầu học sinh đó đi với tốc độ 12 km/h trong thời gian 8 phút. Sau đó tiếp tục đi với tốc độ 8 km/h thêm 9 phút nữa thì tới trường. Tính khoảng cách từ nhà tới trường của học sinh đó. A. 1,6 km. B. 1,2 km. C. 2,8 km. D. 2,83 km. 5. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của tốc độ? A. m.s. B. km.h. C. cm/min. D. N/m. 6. Hai xe cùng khởi hành từ thành phố A đến thành phố B với tốc độ lần lượt là V1 = 20 km/h; v2 = 10 km/h. Hỏi sau 30 phút, khoảng cách giữa hai xe là bao nhiêu? A. 5 km. B. 10 km. C. 16 km. D. 8 km. 7. “Vua tốc độ” Marcell Jacobs của Olympic Tokyo 2020 đã đạt thành tích 9 giây 80 ở cự li 100m nam. Em hãy tính tốc độ của Marcell Jacobs trên đường đua. A. 10,2 km/h. B. 10,2 m/s. C. 9,8 m/s. D. 9,8 km/h.
3 8. Một học sinh đi xe đạp điện từ nhà tới trường với tốc độ 21 km/h mất 15 phút. Khoảng cách từ nhà học sinh đó tới trường dài A. 5/7 km. B. 315 m. C. 1,4 km. D. 5,25 km. 9. Tốc độ trung bình của con ốc sên là 0,0014 m/s. Con số này có nghĩa là A. Trong 1 giây ốc sên đi được quãng đường là 0,0014 mét. B. Ốc sên đi được quãng đường 1 mét mất 0,0014 giây. C. Trong 1 giờ ốc sên đi được quãng đường là 0,0014 mét. D. Ốc sên đi được quãng đường 1 mét mất 0,0014 giờ. 10. Quãng đường bay từ sân bay Nội Bài đến sân bay Đà Nẵng có độ dài gần 640 km. Biết trong điều kiện thời tiết tốt thì máy bay chuyển động với tốc độ là 480 k/h. Tính thời gian cần thiết để máy bay bay từ Hà Nội đến Đà Nẵng. A. 80 min. B. 45 min. C. 307200 min. D. 133 min. 11. Vòng quay mặt trời tại Đà Nẵng có thể quay 15 phút /vòng và có thể chở được tối đa 384 hành khách mỗi lượt với 64 cabin. Biết bán kính của vòng quay này là 56 m. Tốc độ quay của người ngồi trên cabin là A. 11,7 m/s. B. 0,39 m/s. C. 3,7 m/s. D. 0,2 m/s. 12. Một người nhìn thấy tia sét rồi nghe tiếng sấm sau đó 20 giây. Tính khoảng cách từ nơi xảy ra tiếng sét tới người đó biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s và coi như người đó nhìn thấy tia sét ngay khi xảy ra hiện tượng trên. A. 17 m. B. 1020 m. C. 3400 m. D. 6800 m. 13. Một người đứng cạnh đường tàu quan sát một đoàn tàu và nhận thấy thời gian kể từ lúc đầu tàu đi qua đến khi đuôi tàu đi qua mình là 18 s. Biết tốc độ của tàu là 50 km/h. Chiều dài của đoàn tàu trên là A. 2777,8 m. B. 250 m. C. 3240 m. D. 900 m. Đáp án B. 14. Nhà một học sinh các trường 7 km. Vì đoạn đường đầu dài 2 km là đoạn đường đông dân cư nên học sinh đó chỉ đi với tốc độ 10 km/h. Còn đoạn đường sau học sinh đó đi với tốc độ 15 km/h. Tính tổng thời gian học sinh đó đi tới trường. A. 12 min. B. 20 min. C. 32 min. D. 33,6 min.
4 15. Một xe buýt đi từ trạm dừng chân số 6 đến trạm dừng chân số 7 với tốc độ 20 km/h trong 30 giây, sau đó chuyển động với tốc độ 60 km/h trong 1 phút và giảm xuống còn 10 km/h trong 30 giây cuối. Tính khoảng cách giữa hai trạm dừng chân đó. A. 0,167 km. B. 1 km. C. 0,083 km. D. 1,25 km. 16. Hai xe cùng chuyển động từ thành phố A đến thành phố B. Biết xe đi chậm hơn có tốc độ là 10 m/s và sau 10 phút thì hai xe cách nhau thêm 2 km. Tốc độ của xe còn lại là A. 22 km/h. B. 24 km/h. C. 30 km/h. D. 48 km/h. 17. Trái đất tự quay quanh trục theo chiều từ Tây sang Đông được một vòng trong thời gian 24h. Biết bán kính trái đất là 6.400 km. Như vậy một vật đang đứng yên trên mặt đất tại xích đạo sẽ quay quanh trục của Trái Đất với tốc độ là bao nhiêu? A. 1674,7 km/h. B. 1674,7 m/s. C. 837,3 m/s. D. 837,3 km/h. 18. Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiều trên đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2 km/h, của Bình là 1,5 m/s, của Đông là 72 m/min. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Bạn An đi nhanh nhất. B. Bạn Bình đi nhanh nhất. C. Bạn Đông đi nhanh nhất. D. Ba bạn đi nhanh như nhau. 19. Đường sắt Hà Nội – Đà Nẵng dài khoảng 880 km. Nếu tốc độ trung bình của một tàu hoả là 55 km/h thì thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng là A. 8 h. B. 16 h. C. 24 h. D. 32 h. 20. Bạn Linh đi xe đạp từ nhà đến trường, trong 20 min đầu đi được đoạn đường dài 6 km. Đoạn đường còn lại dài 8 km đi với tốc độ 12 km/h. Tốc độ đi xe đạp của bạn Linh trên cả quãng đường từ nhà đến trường là A. 15 km/h. B. 14 km/h. C. 7,5 km/h. D. 7 km/h. 21. Gọi s là quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quãng đường đó, v là tốc độ chuyển động. Công thức nào sau đây dùng để tính tốc độ chuyển động? A. v = s × t. B. v = s/t. C. s = v/t. D. t = v/s. 22. Một đoàn tàu hoả đi từ ga A đến ga B cách nhau 30 km trong 45 phút. Tốc độ của đoàn tàu là A. 60 km/h. B. 40 km/h. C. 50 km/h. D. 55 km/h. 23. Một ô tô chuyển động trên đoạn đường đầu với tốc độ 54 km/h trong 20 phút, sau đó tiếp tục chuyển động trên đoạn đường kế tiếp với tốc độ 60 km/h trong 30 phút. Tổng quãng đường ô tô đi được trong 50 phút tính từ lúc bắt đầu chuyển động là A. 18 km. B. 30 km. C. 48 km. D. 110 km. Trắc nghiệm Đúng/Sai Câu Nội dung Đúng Sai