Nội dung text CHUYÊN ĐỀ 11. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC.docx
aA + bB xX + yY (*) Khi phản ứng (*) xảy ra vừa đủ, tức là các chất A và B đều phản ứng hết. Do vậy tính lượng sản phẩm chất C và D tính theo chất nào cũng được. Các chất A, B, X, Y có mối quan hệ sau đây: ABXYnnnn abxy Bài 1: Cho 5,4 gam Al tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl 2 (ở đkc) thu được muối AlCl 3 . Tìm V và khối lượng sản phẩm thu được? Lời giải: Cách 1: Ta có Al 5,4 n = = = 0,2 (mol) 27 Al Al m M PTHH : 2Al + 3Cl 2 2AlCl 3 Từ PTHH cứ (2 mol) pư (3 mol) tạo ra (2 mol) Từ đề bài 0,2 mol 0,3 mol 0,2 mol 2Cln = 0,3 2ClV = 0,3.24,79 = 7,437 (lít) và 30,2 AlCln m sản phẩm = 3AlClm = 0,2.133,5 = 26,7 (gam) Cách 2: Ta có Al 5,4 n = = = 0,2 (mol) 27 Al Al m M PTHH : 2Al + 3Cl 2 2AlCl 3 Theo PTHH, ta có: 2Cln = x n Al = x 0,2 = 0,3 (mol); 3AlCln = Aln = 0,2 (mol) Từ đó thể tích của Cl 2 , 2ClV = 0,3 x 24,79 = 7,437 (lít) và khối lượng chất sản phẩm tạo thành, m sản phẩm = 3AlClm = 0,2 x 133,5 = 26,7 (gam) Bài 2: Để điều chế 1,0 tấn KNO 3 người ta cho KOH tác dụng với dung dịch acid HNO 3 . Tính khối lượng của KOH và HNO 3 cần dùng đề điều chế lượng KNO 3 trên. Lời giải: Xét điều chế 1,0 gam KNO 3 . 3KNOn = 3 3 KNO KNO m M = 1,0 101 0,01(mol) PTHH: KOH + HNO 3 KNO 3 + H 2 O Theo phương trình hóa học KOHn = 3KNOn = 0,01 (mol) KOHm = 0,01. 56 = 0,56 gam; 3HNOn = 3KNOn = 0,01 (mol) 3HNOm = 0,01. 63 = 0,63 gam Vậy: Để điều chế 1,0 tấn KNO 3 thì cần 0,56 tấn KOH và 0,63 tấn HNO 3 . Bài 3: Cây xanh quang hợp theo phương trình hóa học sau: 6nCO 2 + 5nH 2 O (C 6 H 10 O 5 ) n + 6nO 2 . Tính khối lượng tinh bột ((C 6 H 10 O 5 ) n ) thu được nếu biết lượng nước tiêu thụ là 5,0 tấn Lời giải: Xét khối lượng nước tiêu thụ là 5,0 gam 2HOn = 2 2 HO HO m M = 5,0 18 (mol) PTHH: 6nCO 2 + 5nH 2 O (C 6 H 10 O 5 ) n + 6nO 2 Theo phương trình ta có : 6105() nCHOn = 1 5.n . 2HOn = 1,0 18.n (mol)