PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 2003. Tây Thụy Anh - Thái Bình (giải).pdf


Câu 12: Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100∘C là L = 2,3. 106 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 100 g nước ở 100∘C là A. 3,3. 106 J B. 23.106 J. C. 2,3. 106 J. D. 2,3. 105 J. Câu 13: Biểu thức mô tả đúng quá trình chất khí vừa nhận nhiệt lượng, vừa nhận công là: A. ∆U = Q (Q > 0). B. ∆U = A + Q (A < 0, Q > 0). C. ∆U = A + Q (A > 0, Q < 0). D. ∆U = A + Q (A > 0, Q > 0). Câu 14: Hệ thức nào sau đây là của định luật Boyle? A. V p = hằng số. B. p1V2 = p2V1. C. pV = hằng số. D. p V = hằng số. Câu 15: Chất khí gây áp suất lên thành bình chứa là do A. Nhiệt độ. B. Va chạm. C. Thế tích. D. Khối lượng hạt. Câu 16: Xét một khối khí lí tưởng xác định thực hiện các đẳng quá trình biến đổi. Hình nào sau đây không phải là đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt? A. Hình 2 B. Hình 3 C. Hình 4 D. Hình 1 Câu 17: Quá trình một chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí được gọi là quá trình A. đông đặc. B. hóa lỏng. C. nóng chảy. D. hóa hơi. Câu 18: Trong hệ thống làm mát của một động cơ. Động cơ được làm mát nhờ dòng chất lỏng tuần hoàn đi vào các chi tiết cần làm mát hấp thu nhiệt và đi ra các ống làm mát để giảm nhiệt độ. Cho rằng nhiệt độ của dòng chất lỏng khi đi ra khỏi các chi tiết cần làm mát là 60∘C, chất lỏng này di chuyển qua các ống làm mát (xung quanh ống là 60 lít nước ở nhiệt độ 10∘C). Sau khi chất lỏng di chuyển qua các ống nhiệt độ giảm xuống còn 30∘C. Sau khoảng thời gian đó nhiệt độ của nước tăng lên thành 20∘C. Biết nhiệt dung riêng của nước và của chất lỏng lần lượt là 1 cal g⋅ ∘C và 0,5 cal g⋅ ∘C , khối lượng riêng của nước là ρ = 1000 kg m3 . Khối lượng chất lỏng di chuyển qua ống trong khoảng thời gian t bằng bao nhiêu kg? A. 30 kg B. 20 kg C. 40 kg D. 50 kg PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một xilanh chứa 400 cm3 khí ở 2. 105 Pa. Pit-tông nén khí trong xilanh xuống còn 200 cm3 . Coi nhiệt độ không đổi. a) Quá trình biến đổi trạng thái của khí là quá trình đẳng nhiệt. b) Ảp suất của khí sau khi nén bằng ba lần áp suất của khí lúc đầu. c) Ở thể tích 200 cm3 áp suất của khí trong xilanh bằng 4.105 Pa. d) Áp suất của khí trong xilanh tăng 3.105 Pa.
Câu 2: Hình bên là đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ t ∘C theo thời gian t (s) của nước. Nhận xét tính đúng sai của các ý sau đây: a) Quá trình tăng nhiệt độ từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) nước tồn tại ở thể rắn. b) Trong suốt quá trình từ (2) đến (3) nước đang nóng chảy, toàn bộ nhiệt lượng cung cấp cho nước nóng chảy. c) Trong quá trình từ (4) đến (5) nhiệt độ không tăng lên nữa, điều này thể hiện nước đang bắt đầu nguội dần. d) Trong suốt quá trình từ (3) đến (4), các phân tử chuyển động nhiệt càng nhanh dần làm cho lực liên kết giữa chúng càng yếu theo thời gian. Câu 3: Một pit-tông có khối lượng 1,2 kg và có thể di chuyển không ma sát trong xilanh như hình bên. Biết rằng khi bật đèn cồn khối khí nhận được một nhiệt lượng 5 J và đẩy pit-tông di chuyển lên trên 10 cm. Cho rằng khối khí sau khi nhận nhiệt lượng thì không trao đổi với môi trường bên ngoài. Lấy g = 10 m/s 2 . Bỏ qua lực của khí quyển tác dụng lên pittong và pittong chuyển động thẳng đều Hãy xác định các phát biểu sau là đúng hay sai: a) Nội năng của khối khí đã thay đổi nhờ quá trình truyền nhiệt. b) Nội năng của khối khí tăng lên là do thế năng tương tác trung bình giữa các phân tử tăng lên. c) Khối khí dãn nở đẩy pit - tông đi lên, ta nói rằng khối khí đã thực hiện công 1,2 J d) Độ biến thiên nội năng của khối khí bằng 3,8 J. Câu 4: Bố trí thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy của nước đá, đang ở trạng thái nóng chảy, như hình bên. Nguồn nhiệt có công suất 48 W. Ta thu được bảng kết quả dưới đây Khối lượng bình chứa và nước (g) lúc đầu Khối lượng bình chứa và nước lúc sau (g) Thời gian (s) Tắt nguồn nhiệt 116,2 124,4 480 Bật nguồn nhiệt 124,4 164,4 240 Nhận định tính đúng sai của các ý sau a) Nguồn nhiệt cung cấp nhiệt lượng cho nước đá tan. b) Khi nguồn nhiệt tắt, nước đá vẫn tan do hấp thụ nhiệt từ môi trường xung quanh. c) Lượng nước tan ra do hấp thụ nhiệt từ nguồn nhiệt trong 240s là 40 g. d) Nhiệt nóng chảy riêng của nước tính được từ bảng trên là 320,9 J/g. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Khi chưa đóng cửa, không khí bên trong ô tô có nhiệt độ là 25∘C. Sau khi đóng cửa và đỗ ô tô dưới trời nắng một thời gian, nhiệt độ không khí trong ô tô là 45∘C. Độ tăng nhiệt độ của không khí trong ô tô là bao nhiêu Kelvin? Câu 2: Một miếng chì nặng 100 g được truyền nhiệt lượng 260 J, thì tăng nhiệt độ từ 15∘C đến 35∘C. Nhiệt dung riêng của chì bằng bao nhiêu J kg⋅ K ? Câu 3: Một bình kín chứa N = 3,01. 1023 nguyên tử khí Heli. Biết số Avogađro là NA = 6,02. 1023 hạt /mol. Khối lượng mol nguyên tử của Heli là 4 (g/mol). Khối lượng Heli chứa trong bình là bao nhiêu gam?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.