Nội dung text [K12] CI_CD3 NHIET DO THANG NHIET DO NHIET KE GV.docx
Làm tròn: Lưu ý: Sự chênh lệch nhiệt độ tính theo Kelvin bằng sự chênh lệch nhiệt độ tính theo Celsius Giữa Fahrenheit và Celcius Công thức tính độ nở Độ nở dài của vật rắn (hình trụ đồng chất) tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ và độ dài ban đầu của vật. Công thức tính động năng ∆l (m) là độ nở dài. l 0 (m) là chiều dài tương ứng với nhiệt độ đầu T 0 (K) hoặc t 0 ( o C). l (m) là chiều dài tương ứng với nhiệt độ sau T (K) hoặc t ( o C). ΔT = T – T 0 (K) = ∆t = t – t 0 ( o C) là độ tăng nhiệt độ. Khi nhiệt độ tăng thêm ∆T = 1 K (∆t 1 = 1 o C), vật rắn nở dài thêm một đoạn so với chiều dài ban đầu của vật rắn thì α [(1/K) hoặc (K -1 )] là hệ số nở dài (độ dãn tỉ đối của vật rắn khi nhiệt độ tăng thêm 1 K). NHIỆT KẾ III Nhiệt kế: Nhiệt kế là thiết bị dùng để đo nhiệt độ. Nguyên lí đo nhiệt độ của nhiệt kế (cách chế tạo nhiệt kế): Nhiệt độ trên nhiệt kế được xác định thông qua sự phụ thuộc của một đại lượng vào nhiệt độ theo một quy luật đã biết (một số tính chất vật lý phụ thuộc nhiệt độ của các chất) Các nhiệt kế thường dùng: dựa trên sự nở vì nhiệt của các chất.