PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 93 . THPT Nguyễn Hiền TP HCM - [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Cho giá trị nguyên tử khối: H =1 ; C=12 ; N=14 ; O=16 ; Na=23 ; S=32 ; Ca=40 ; Cu=64 ; I=127 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (4,5 điểm) Câu 1. Có 4 ester no, đơn chức, mạch hở kí hiệu ngẫu nhiên lần lượt là X, Y, Z, T. Phân tử ester của mỗi chất nêu trên đều tạo bởi các carboxylic acid mạch không phân nhánh và ethyl alcohol. Độ tan của 4 ester như sau: Ester X Y Z T Độ tan (g/100 g nước, ở 25 o C) 2,2 10,5 8,7 4,9 Trong số 4 ester trên, ester có nhiều nguyên tử carbon nhất trong phân tử là A. Y. B. Z. C. T. D. X. Câu 2. Trong các chất dưới đây, chất nào là amine bậc hai? A. 32 2CHCHNH . B. 652CHNH . C. 33CHNHCH . D. 222 6H NCHNH . Câu 3. Chất có phản ứng tạo màu xanh tím với thuốc thử 2I là A. cellulose. B. maltose. C. glucose. D. tinh bột. Câu 4. Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng? A. 3CHCOONa . B. 322643 10CHCHCHCHSONa . C. 353CH(OH) . D. 32 16CHCHCOONa . Câu 5. Quặng nào sau đây có thể dùng làm nguyên liệu chính để tách kim loại sắt trong ngành luyện kim? A. Halite. B. Hematite. C. Bauxite. D. Dolomite. Câu 6. Chất X được sử dụng chủ yếu sản xuất phân đạm, làm nhiên liệu tên lửa, được dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh ở dạng lỏng. Chất X là chất nào sau đây? A. Sulfuric acid. B. Ammonia. C. Sodium carbonate. D. Ammonium nitrate. Câu 7. Ba chất A, B, C có nhiệt độ sôi được biểu thị như hình sau: Các chất A, B, C lần lượt là A. acetic acid, acetaldehyde, ethanol. B. acetaldehyde, ethanol, acetic acid. C. ethanol, acetaldehyde, acetic acid. D. acetaldehyde, acetic acid, ethanol. Câu 8. Phản ứng nhiệt phân muối carbonate nào sau đây cần cung cấp nhiều nhiệt lượng nhất? A. t 32r298MgCO( s)MgO(s)CO( g)H100,7 kJ B. t 32r298SrCO( s)SrO(s)CO( g)H234,6 kJ C. t 32r298BaCO( s)BaO(s)CO( g).H271,5 kJ D. t 32r298CaCO( s)CaO(s)CO( g).H179,2 kJ Câu 9. Trong quá trình điện phân KBr nóng chảy, phản ứng nào xảy ra ở điện cực dương (anode)? A. Ion K bị oxi hoá. B. lon K bị khử. C. Ion Br bị oxi hoá. D. Ion Br bị khử. Câu 10. Cho pin Galvani ZnCu có cấu tạo như hình sau, ở 25C . Đóng kín mạch bằng cầu muối chứa dung dịch bão hoà 3KNO . (Biết 2Zn/ZnE0,76 V ) Chọn phát biểu đúng? A. Tại điện cực dương, cathode xảy ra quá trình: 2ZnZn2e B. Khi pin hoạt động các electron theo dây dẫn di chuyển từ thanh Zn sang thanh Cu .
C. Nếu thay Zn bằng Fe thì sức điện động chuẩn của pin không thay đổi. D. Ứng với pin Galvani này, thế điện cực chuẩn Câu 11. Cho phản ứng hoá học: t*3333CHCBrNaOHCHCOHNaBr xảy ra theo cơ chế gồm hai giai đoạn: Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Nhận định nào sau đây đúng? A. Phản ứng (*) là phản ứng cộng. B. Trong giai đoạn 2 có sự hình thành liên kết  . C. Trong phân tử tert-butyl bromide có 12 liên kết  . D. Giai đoạn 1 của cơ chể phản ứng có sự phân cắt liên kết  . Câu 12. Một số loại sắn có chứa lượng chất cyanhydric acid (HCN) , đây là một chất có thể gây độc chết người. Cách đơn giản để chuyển hóa HCN là cho HCN kết hợp nhóm carbonyl (CO) để chuyển thành hợp chất chứa nhóm - C(OH)CN . Loại thực phẩm nào sau đây có thể cung cấp nhóm carbonyl để giải độc nhanh nhất cho người ngộ độc? A. Gạo trắng. B. Đường glucose. C. Giấm ăn. D. Dầu ăn. Câu 13. Cho khối lượng riêng của các chất: Chất Li Na K Ca Dầu hỏa Khối lượng riêng (g/cm 3 ) 0,53 0,97 0,86 1,54 0,80 Để bảo quản một số kim loại mạnh, người ta ngâm chìm các kim loại đó vào trong dầu hỏa. Hãy cho biết kim loại nào không bảo quản được bằng cách cho vào dầu hỏa? A. K. B. Na . C. Ca . D. Li. Câu 14. Charles Goodyear khám phá ra phương pháp kết hợp giữa nguyên tố sulfur $(\mathrm{S})$ với cao su thiên nhiên để tạo ra một loại cao su có cấu trúc dạng mạch không gian, làm tăng cao tính bền cơ học, khả năng chịu được sự ma sát, va chạm. Loại cao su này có tên là A. cao su buna-N. B. cao su buna-S. C. cao su lưu hóa. D. cao su buna. Câu 15. Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất? A. 1021[Ar]3 d4 s4p . B. 1026[Ar]3 d4 s4p . C. 62[Ar]3 d4 s . D. 2[Ar]4 s . Câu 16. Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hóa - khử 22X/X 2Y/Y 2Z/Z T/T Thế điện cực chuẩn (V) 0,00 & 0,34 0,44 0,799 Khi điện phân dung dịch chứa đồng thời bốn loại cation ở trên với nồng độ mol bằng nhau, cation đầu tiên bị điện phân đầu tiên ở cathode là A. 2Z . B. 2Y . C. X . D. T . Câu 17. Kim loại tungsten (W) được dùng làm dây tóc trong bóng đèn chủ yếu nhờ vào đặc điểm nào sau đây? A. Nhiệt độ nóng chảy cao. B. Tính dẻo cao. C. Độ cứng lớn. D. Khả năng dẫn điện tốt. Câu 18. Cho một số thông tin về chất lỏng hexane 614CH : Khối lượng riêng (g/cm 3 ) Điểm chớp cháy ( o C) Nhiệt độ tự bốc cháy ( o C) Nhiệt độ ngọn lửa ( o C) 0,66 22,0 259 2040 Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất mà một chất lỏng hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi tiếp xúc nguồn lửa. Chất lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn 37,8 o C là chất
lỏng dễ cháy. Nhiệt độ tự bốc cháy là nhiệt độ mà tại đó chất cháy tự bốc cháy mà không cần nguồn lửa. Nhiệt độ ngọn lửa là nhiệt độ cao nhất có thể tạo ra bởi chất cháy. Áp suất đều bằng áp suất khí quyển. Cho các phát biểu dưới đây (ở áp suất khí quyển): (a) Hexane là chất lỏng dễ cháy. (b) Ở 100 o C, hexane tự bốc cháy mà không cần nguồn lửa. (c) Có thể dùng hexane để nấu chảy chì (lead, nhiệt độ nóng chảy là 328 o C). (d) Khi xảy ra đám cháy với lượng lớn hexane không thể dùng nước để dập tắt đám cháy. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 . B. 2 . C. 4 . D. 3 . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (4,0 điểm) Câu 1. Mỗi năm, lượng dầu ăn phế thải từ các nhà hàng, quán ăn thải ra môi trường gây ô nhiễm, làm lãng phí tài nguyên. Xuất phát từ thực trạng đó, một nhóm nghiên cứu khoa học đã sử dụng dầu ăn thải để tổng hợp nhiên liệu sinh học biodiesel. Biodiesel được sản xuất thông qua phản ứng giữa chất béo và các alcohol mạch ngắn (thường là methanol 3CHOH ) với xúc tác kiềm (thường dùng NaOH ), thu được biodiesel (dạng methyl ester) và glycerol. Phản ứng tổng quát như sau: NaOH 33533353(RCOO)CH3CHOH3RCOOCHCH(OH) Nhóm học sinh đưa ra giả thuyết: "Xúc tác NaOH không gây phản ưng phụ trong quá trình sản xuất biodiesel, do đó dùng lượng xúc tác càng nhiều sẽ cho hiệu suất thu hồi biodiesel càng cao. " Để kiểm chứng, nhóm này tiến hành phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và cố định tỷ lệ mol dầu: methanol, chỉ thay đổi lượng xúc tác NaOH(0,5 g2,5 g) . Kết quả được ghi lại như sau: Khối lượng NaOH (gam) 0,5 1,0 1,5 2,0 2,5 Hiệu suất thu biodiesel (%) 71,2 86,4 90,0 88,0 85,6 a) Lượng NaOH nếu dùng dư có thể gây phản ứng phụ tạo xà phòng, làm nhũ tương hóa sản phẩm và giảm hiệu suất tách biodiesel. b) Khi dùng lượng xúc tác là 1,5 gam NaOH, hiệu suất thu hồi biodiesel đạt cao nhất. c) Kết quả thực nghiệm cho thấy giả thuyết ban đầu của nhóm học sinh đặt ra hoàn toàn chính xác. d) Một loại dầu ăn phế thải đã qua xử lý có chứa 60,2% chất béo (M}=860 amu). Nếu từ 500 kg dầu đó có khả năng chuyển hóa tối đa thành 302,4kg biodiesel dạng methyl ester với hiệu suất đạt 90%. Câu 2. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm mạ đồng (copper) lên chiếc chìa khoá. Giả thuyết được nhóm học sinh này đưa ra là: "Nồng độ của dung dịch CuSO 4 trước và sau quá trình mạ là không đổi". Để kiểm chứng giả thuyết, nhóm học sinh tiến hành các bước như sau: - Bước 1: Cân để xác định khối lượng ban đầu của chiếc chìa khoá là 10 gam và của thanh đồng nguyên chất là 15 gam. - Bước 2: Nối chiếc chìa khoá với 1 điện cực và thanh đồng với điện cực còn lại của nguồn điện một chiều rồi nhúng vào cốc chứa dung dịch CuSO 4 để tiến hành mạ với hiệu điện thế thích hợp (như hình vẽ): - Bước 3: Sau thời gian 15 phút điện phân, lấy chiếc chìa khoá và thanh đồng ra khỏi cốc, làm khô cẩn thận, đem cân thì thấy khối lượng của chiếc chìa khoá là 10,32 gam, của thanh đồng là 14,68 gam. Biết hiệu suất của quá trình đạt 100%. a) Thanh đồng được nối với cực âm, chiếc chìa khoá được nối với cực dương của nguồn điện. b) Tại cathode xảy ra quá trình khử ion Cu 2+ , tại anode xảy ra quá trình oxi hoá Cu. c) Do khối lượng của thanh đồng giảm nên giả thuyết ban đầu của nhóm học sinh là sai. d) Sau khi mạ xong, độ giảm khối lượng của thanh đồng bằng độ tăng khối lượng của chiếc chìa khoá. Câu 3. Aspartame là một chất tạo ngọt nhân tạo dành cho người cần kiểm soát lượng đường. Aspartame được tổng hợp từ sự kết hợp của hai amino acid: aspartic acid và phenylalanine, sau đó chuyển đổi nhóm carboxyl thành methyl ester để tạo nên cấu trúc ester đặc trưng. Về mặt hóa học, aspartame mang tính chất của peptide, amino acid, ester hữu cơ. Nhờ cấu trúc này, aspartame tạo cảm giác ngọt gấp hàng trăm lần so với đường mía (saccharose) nhưng lại cung cấp rất ít năng lượng. Tuy nhiên, điểm yếu của aspartame là tính không bền nhiệt, khiến nó bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo các amino acid tự do, lúc đó aspartame không còn vị ngọt.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.