PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ 12(GV).docx

ĐỀ MINH HỌA SỐ 12 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 (Đề thi có 08 trang) Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề __________________________________ Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6. VITALTRACK PRO: YOUR PERSONAL WELLNESS COMPANION Struggling to maintain (1) _______ in today's fast-paced world? Meet VitalTrack Pro, the innovative (2) ________ that revolutionizes your approach to wellness! Our comprehensive health monitoring system, (3) _________ recognition from medical professionals worldwide, tracks everything from heart rate patterns to sleep quality. The advanced sensors respond (4) ________ subtle changes in your body's rhythms, providing real-time health insights. Users can easily (5) ________ priority to their health goals through our intuitive dashboard. Our AI- powered analytics interpret your health data, offering personalized recommendations and early warning signals for potential health concerns. Ready to take control of your well-being? Consider (6) ________ VitalTrack Pro today and experience the future of personalized wellness monitoring! (Adapted from VitalTrack Pro Product Guide) DỊCH BÀI: VITALTRACK PRO: NGƯỜI ĐỒNG HÀNH SỨC KHỎE CÁ NHÂN CỦA BẠN Bạn đang gặp khó khăn trong việc duy trì sự cân bằng trong thế giới bận rộn ngày nay? Làm quen với Vital Track Pro, hệ thống chăm sóc sức khỏe kỹ thuật số tiên tiến giúp cách mạng hóa phương pháp chăm sóc sức khỏe của bạn! Hệ thống theo dõi sức khỏe toàn diện của chúng tôi, nhận được sự công nhận của chuyên gia y tế trên toàn thế giới, theo dõi mọi thứ từ nhịp tim đến chất lượng giấc ngủ. Các cảm biến tiên tiến phản ứng với những thay đổi tinh tế trong nhịp điệu của cơ thể bạn, cung cấp thông tin chi tiết về sức khỏe theo thời gian thực. Người dùng có thể dễ dàng ưu tiên các mục tiêu sức khỏe của mình thông qua bảng điều khiển trực quan của chúng tôi. Các phân tích được hỗ trợ bởi Al của chúng tôi diễn giải dữ liệu sức khỏe của bạn, đưa ra các đề xuất được cá nhân hóa và các tín hiệu cảnh báo sớm về các mối lo ngại tiềm ẩn về sức khỏe. Bạn đã sẵn sàng để kiểm soát sức khỏe của mình chưa? Hãy cân nhắc mua Vital Track Pro ngay hôm nay và trải nghiệm tương lai của công nghệ theo dõi sức khỏe được cá nhân hóa! Question 1: A. balance B. balanced C. balancing D. balanceable Kiến thức về từ loại: * Xét các đáp án: A. balance /'bæləns/ (n): sự cân bằng; (v): cân bằng B. balanced /'bælənst/ (adj): có sự cân nhắc như nhau, có sự cân bằng C. balancing - balance /'bæləns/ (v): cân bằng D. balanceable => không có từ này. Ta có: maintain sth: duy trì cái gì => vị trí chỗ trống cần một danh từ. Tạm dịch: "Struggling to maintain (1) _____ in today's fast-paced world?" (Bạn đang gặp khó khăn trong việc duy trì sự cân bằng trong thế giới bận rộn ngày nay?) Do đó, A là đáp án phù hợp. Question 2: A. digital system wellness B. digital wellness system C. wellness digital system D. system wellness digital Kiến thức về trật tự từ: Ta có cụm danh từ: wellness system: hệ thống chăm sóc sức khoẻ Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ
=> tính từ "digital” phải đứng trước cụm danh từ "wellness system" => ta có trật tự đúng: digital wellness system Tạm dịch: Meet VitalTrack Pro, the innovative (2) _______ that revolutionizes your approach to wellness! (Làm quen với VitalTrack Pro, hệ thống chăm sóc sức khỏe kỹ thuật số tiên tiến giúp cách mạng hóa phương pháp chăm sóc sức khỏe của bạn!) Do đó, B là đáp án phù hợp Question 3: A. gained B. which is gained C. gaining D. gains Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ: Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ => loại D. Tạm dịch: "Our comprehensive health monitoring system, (3) ______ recognition from medical professionals worldwide, tracks everything from heart rate patterns to sleep quality.” (Hệ thống theo dõi sức khỏe toàn diện của chúng tôi, nhận được sự công nhận của chuyên gia y tế trên toàn thế giới, theo dõi mọi thứ từ nhịp tim đến chất lượng giấc ngủ). => Căn cứ vào nghĩa, động từ “gain” cần chia ở dạng chủ động => loại B. *Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V_ing => loại A. Do đó, C là đáp án phù hợp. Question 4: A. to B. for C. at D. by Kiến thức về giới từ: Ta có cụm từ: respond to sb/sth: phản ứng/ hồi đáp ai/ cái gì => vị trí chỗ trống cần giới từ "to". Tạm dịch: The advanced sensors respond (4) ________ subtle changes in your body's rhythms, providing real- time health insights. (Các cảm biến tiên tiến phản ứng với những thay đổi nhỏ trong nhịp điệu của cơ thể bạn, cung cấp thông tin chi tiết về sức khỏe theo thời gian thực.) Do đó, A là đáp án phù hợp. Question 5: A. make B. give C. take D. put Kiến thức về cụm từ cố định: Ta có cụm từ: give priority to sth: ưu tiên cái gì Tạm dịch: "Users can easily (5) _____ priority to their health goals through our intuitive dashboard." (Người dùng có thể dễ dàng ưu tiên các mục tiêu sức khỏe của mình thông qua bảng điều khiển trực quan của chúng tôi.) Do đó, B là đáp án phù hợp. Question 6: A. purchasing B. to purchase C. purchase D. to purchasing Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu: Ta có: consider + Ving: cân nhắc, xem xét việc gì đó Tạm dịch: "Ready to take control of your well-being? Consider (6) ______ Vital Track Pro today and experience the future of personalized wellness monitoring!” (Bạn đã sẵn sàng để kiểm soát sức khỏe của mình chưa? Hãy cân nhắc mua VitalTrack Pro ngay hôm nay và trải nghiệm tương lai của công nghệ theo dõi sức khỏe được cá nhân hóa!) Do đó, A là đáp án phù hợp Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12. MIND THE GAP: A Guide to Understanding Today's Generations Did you know? • 70% of grandparents struggle with smart devices • 85% of teens prefer texting to calling • 60% of families report generational conflicts over technology use What's happening? Today's generation gap is wider than ever, largely due to rapid technological changes. Young people navigate the digital world with ease, while (7) ________ generations find it challenging to keep pace. Key challenges:
1. Communication Preferences • Messaging apps (8) _______ with the youth, leaving older relatives feeling disconnected • Modern slang and internet terminology create barriers 2. Values & Perspectives • Each generation must (9) _______ their deep-rooted assumptions about one another • (10) _______ their differing approaches to life, meaningful connections are possible Bridging the divide: • Share Skills: (11) ________ between generations has never been more crucial as understanding others' perspectives without judgment helps to foster connectivity. • Find Balance: Both generations must (12) ________ their differences to move forward Tips: • Schedule regular family tech-teaching sessions • Practice patience and open-mindedness • Celebrate both traditional and modern approaches (Adapted from Generation Connect Institute, 2024) DỊCH BÀI CHÚ Ý ĐẾN KHOẢNG CÁCH LỨA TUỔI: Hướng dẫn Hiểu về Các Thế Hệ Ngày Nay Bạn có biết • 70% ông bà gặp khó khăn với thiết bị thông minh • 85% thanh thiếu niên thích nhắn tin hơn gọi điện • 60% gia đình báo cáo có xung đột giữa các thế hệ liên quan đến việc sử dụng công nghệ CHUYỆN GÌ ĐANG DIỄN RA? Khoảng cách thế hệ hiện nay lớn hơn bao giờ hết, chủ yếu do sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ. Người trẻ tiếp cận thế giới số một cách dễ dàng, trong khi các thế hệ khác lại gặp khó khăn để bắt kịp. NHỮNG THÁCH THỨC CHÍNH: 1. Sở Thích Trong Giao Tiếp • Các ứng dụng nhắn tin dần trở nên phổ biến với giới trẻ, khiến người thân lớn tuổi cảm thấy xa cách • Tiếng lóng hiện đại và thuật ngữ internet tạo ra rào cản 2. Giá Trị & Quan Điểm • Mỗi thế hệ cần từ bỏ những định kiến sâu sắc về nhau • Dù có cách tiếp cận cuộc sống khác nhau, các kết nối ý nghĩa vẫn có thể đạt được THU HẸP KHOẢNG CÁCH: ✓ Chia Sẻ Kỹ Năng: Sự thấu cảm giữa các thế hệ chưa bao giờ quan trọng hơn thế vì việc hiểu và chấp nhận góc nhìn của người khác mà không phán xét sẽ giúp gia tăng sự kết nối ✓ Tìm Sự Cân Bằng: Cả hai thế hệ cần dung hòa khác biệt để cùng nhau phát triển. Mẹo: * Lên lịch các buổi hướng dẫn công nghệ cho gia đình định kỳ * Thực hành sự kiên nhẫn và cởi mở * Tôn vinh cả cách tiếp cận truyền thống và hiện đại. Question 7: A. others B. another C. other D. the others Kiến thức về lượng từ *Xét các đáp án: A. others: những cái khác/người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào B. another + N đếm được số ít: một cái khác/ người khác C. other + N không đếm được/N đếm được số nhiều: những cái khác/người khác D. the others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào. Căn cứ vào danh từ đếm được số nhiều "gnerations" đằng sau vị trí chỗ trống => loại A, B, D.
Tạm dịch: Young people navigate the digital world with ease, while (7) _______ generations find it challenging to keep pace. (Người trẻ tiếp cận thế giới số một cách dễ dàng, trong khi các thế hệ khác lại gặp khó khăn để bắt kịp). Do đó, C là đáp án phù hợp. Question 8: A. bring off B. keep up C. catch on D. give in Kiến thức về cụm động từ *Xét các đáp án: A. bring off: thành công B. keep up: giữ vững, giữ không cho đổ C. catch on: phổ biến, được ưa chuộng D. give in: nhượng bộ, chịu thua Tạm dịch: Messaging apps (8) _______ with the youth, leaving older relatives feeling disconnected. (Các ứng dụng nhắn tin dần trở nên phổ biến với giới trẻ, khiến người thân lớn tuổi cảm thấy xa cách). Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Question 9: A. relinquish B. acquiesce C. rescind D. repudiate Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ *Xét các đáp án: A. relinquish /rılıŋkwI∫/ (v): từ bỏ (từ bỏ một thứ gì đó thuộc về mình, thói quen, hy vọng, quyền lợi, trách nhiệm,...) B. acquiesce /ækwi'es/ (v): đồng ý, chấp thuận một cách miễn cưỡng C. rescind /rı'sınd/ (v): (pháp lý) huỷ bỏ, thủ tiêu, bãi bỏ D. repudiate /ri'pju:diest/ (v): từ chối chấp nhận ai/điều gì là tốt, hợp lí, bác bỏ, từ bỏ. Tạm dịch: Each generation must (9) ______ their deep-rooted assumptions about one another. (Mỗi thế hệ cần từ bỏ những định kiến sâu sắc về nhau.) Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Question 10: A. Contrary to B. Notwithstanding C. Apart from D. Aside from Kiến thức về liên từ *Xét các đáp án: A. Contrary to: trái ngược với B. Notwithstanding: mặc dù C. Apart from: ngoại trừ D. Aside from: ngoại trừ Tạm dịch: (10) _______ their differing approaches to life, meaningful connections are possible. (Dù có cách tiếp cận cuộc sống khác nhau, các kết nối ý nghĩa vẫn có thể đạt được.) Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Question 11: A. empathy B. sympathy C. compassion D. pity Kiến thức về từ cùng trường nghĩa: *Xét các đáp án: A. empathy /'empǝi/ (n): sự thấu cảm, thấu hiểu (khả năng đặt mình vào hoàn cảnh của người khác để hiểu và cảm nhận được những gì họ đang trải qua) B. sympathy /'sımpǝdi/ (n): sự đồng cảm (chia sẻ cảm xúc với người khác, thường là cảm giác buồn hoặc đau khổ khi thấy họ chịu đựng một hoàn cảnh khó khăn) C. compassion /kəm'pæ∫n/ (n): lòng trắc ẩn D. pity /'prti/ (n): sự thương hại Tạm dịch: (11) ________ between generations has never been more crucial as understanding of others' perspectives without judgment helps to foster the connectivity. (Sự thấu cảm giữa các thế hệ chưa bao giờ quan trọng hơn thế vì việc hiểu và chấp nhận góc nhìn của người khác mà không phán xét sẽ giúp gia tăng sự kết nối). Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Question 12: A. reconcile B. mediate C. negotiate D. arbitrate Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ *Xét các đáp án:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.