PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ 37 - CHUẨN CẤU TRÚC MH 2025.pdf


A. 19,9920 amu. B. 19,9875 amu. C. 20,0125 amu. D. 20,0114 amu. Câu 10: Như hình bên, điểm a và b trên đồ thị liên hệ giữa áp suất p và nhiệt độ nhiệt động T biểu diễn hai trạng thái của một khối khí lí tưởng nhất định. Tỉ số giữa thể tích của khí trạng thái a so vói trạng thái b là A. 3:1. B. 1:3. C. 2:9. D. 9:2. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 11 và Câu 12: Cung cấp nhiệt cho cục nước đá khối lượng 0,1 kg ở 20 C − biến hoàn toàn thành hơi nước ở 100 C . Cho biết nước đá có nhiệt nóng chảy riêng là 5 3,4.10 J / kg và nhiệt dung riêng là 3 2,09.10 J / (kg.K) ; nước có nhiệt dung riêng là 3 4,18.10 J / (kg.K) và nhiệt hoá hơi riêng là 6 2,3.10 J / kg . Câu 11: Độ tăng nhiệt độ của cục nước đá ban đầu đến khi hóa hơi hoàn toàn thành hơi nước tính theo thang Kelvin là A. 120 K . B. 20 K . C. 100 K . D. 60 K . Câu 12: Bỏ qua mọi hao phí do tỏa nhiệt ra ngoài môi trường, nhiệt lượng cần cung cấp cho toàn bộ quá trình là A. Q = 205,96 kJ. B. Q = 309,98 kJ. C. Q 159,96 kJ = . D. Q = 472,98 kJ. Câu 13: Một electron trong đèn hình tivi kiểu cũ chuyển động về phía trước ( Ox ) với tốc độ 6 m v 8.10 s = . Bao quanh đèn hình có các cuộn dây tạo ra từ trường với cường độ B 0,025 T = nằm trong mặt phẳng xOy và hợp với Ox một góc  60 = như hình vẽ. Trong từ trường, lực từ tác dụng lên electron được xác định bởi f eBvsin =  . Độ lớn của lực từ A. 1 1,4.10 N− . B. 14 2,8 10 N −  . C. 1 3,2 10 N−  . D. 14 0,8 10 N −  . Sử dụng các thông tin sau cho câu 14 và câu 15: Một khung dây có 75 vòng và diện tích là 2 12 cm được đặt trong từ trường của nam châm điện. Biết độ lớn cảm ứng từ tăng đều từ 0,15 T lên 1,5 T trong 0,20 giây. Biết mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ của từ trường. Câu 14: Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là A. 0,6075 V . B. 0,7075 V . C. 0,8075 V. D. 0,9075 V . Câu 15: Người ta nối 2 đầu khung dây ra một bóng đèn có điện trở 2 . Tính công suất dòng điện qua bóng đèn. A. 0,18 W . B. 0,22 W. C. 0,26 W. D. 0,30 W . Câu 16: Bình chứa oxy ở nhiệt độ 300 K và áp suất p. Van xả khí được lắp ở miệng bình. Khi áp suất khí trong bình vượt quá mức cho phép 1,2p , khí sẽ tự động thoát ra ngoài. Trong quá trình vận chuyển vào mùa hè nóng nực, nhiệt độ trong xe tăng cao khiến van xả một phần khí ra ngoài. Khi vận chuyển đến đích, khí oxy có áp suất 1,2p và nhiệt độ 400 K . Tỉ số giữa khối lượng của khí đã xả ra và khối lượng ban đầu của khí là A. 1 6 . B. 1 5 . C. 1 4 . D. 1 10 . Câu 17: Tiêm 3 10 cm dung dịch chứa đồng vị phóng xạ 24 Na với nồng độ 3 10 mol / l − vào tĩnh mạch của một người. Sau 6 giờ lấy 3 10 cm máu của người đó thì thấy có 8 24 1,5.10 mol Na − trong đó. Cho chu kì bán rã của 24 Na là 15 giờ. Thể tích của máu có trong người là A. 5,1 lít. B. 6,2 lít. C. 4,1 lít. D. 3,2 lít. Câu 18: Cho phản ưng hạt nhân 2 6 4 1 3 2 D Li He X + → + . Biết khối lượng các hạt deuterium, liti, helium trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136amu;6,01702amu;4,0015amu;1amu 931,5 = MeV / 2 c . Năng lượng tỏa ra khi có 1 g helium được tạo thành theo phản ứng trên là A. 24 1,94 10 MeV  . B. 24 3,87 10 MeV  . C. 11 6,2.10 J . D. 24 3,87,10 J. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Nhiệt độ của A và B được đo bằng nhau bằng cách đặt chúng tiếp xúc nhiệt với nhiệt kế C như hình vẽ.
a) Nhiệt độ của hai vật A và B bằng nhau và bằng 22,5 C b) Sẽ không có sự trao đổi năng lượng giữa A và B khi chúng tiếp xúc nhiệt với nhau. c) Nhiệt độ của vật B sẽ thấp hơn vật A vì chỉ số trên nhiệt kế bằng nhau nhưng khối lượng và kích thước vật B lớn hơn vật a d) Nhiệt kế C là nhiệt kế hồng ngoại. Câu 2: Cực nam của nam châm được dời ra khỏi vòng gỗ số 1 , cực bắc được dời ra khỏi vòng đồng số 2 (xem hình) a) Trong thí nghiệm với vòng số 1 , xuất hiện dòng điện cảm ứng. b) Không xuất hiện hiện tượng cảm ứng điện từ ở vòng số 2 . c) Vòng số 1 bị nam châm đẩy. d) Vòng số 2 sẽ bị nam châm hút. Câu 3: Cho phương trình phân rã: 226 222 88 86 Ra Rn X → + và phản ứng nhân tạo: 14 1 7 0 N X Y n + → + . a) Phân rã 226 88 Ra thuộc phân rã  + . b) Phân rã 226 88 Ra thu năng lượng. c) Số proton trong Y nhiều hơn số neutron trong Y là 1 . d) Hạt 222 86 Rn bền vững hơn hạt 226 88 Ra . Câu 4: Một khinh khí cầu có thể tích 3 V 336 m = và khối lượng vỏ m 82 kg = được bơm không khí nóng tới áp suất bằng áp suất không khí bên ngoài. Biết không khí bên ngoài có nhiệt độ 30 C và áp suất 1 atm ( 1 atm 101325 Pa = ); khối lượng mol của không khí là 3 29.10 kg / mol − . a) Nhiệt độ của không khí bên ngoài khinh khí cầu là 303 K . b) Khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ 30 C và áp suất 1 atm là 1,17 g / l. c) Cho rằng lực của gió không đáng kể, lực chính đẩy khinh khí cầu bay lên là lực Archimedes tác dụng vào khinh khí cầu. d) Cho rằng lực của gió không đáng kể để khinh khí cầu bắt đầu bay lên thì nhiệt độ không khí nóng bên trong khinh khí cầu là 368 K . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Biết khối lượng mol của oxygen là 32 g / mol . Một bình khí chứa 48 g oxygen có số phân tử là 23 x.10 . Giá trị của x là bao nhiêu (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 2: Hai thanh ray nằm ngang, song song và cách nhau một khoảng l =10 cm đặt trong từ trường đều B hướng thẳng đứng, B = 0,1 T . Một thanh kim loại đặt trên ray, vuông góc với ray. Nối hai thanh kim loại này với nguồn điện có E 12 V = và r 1 =  , điện trở của kim loại, ray và dây nối là R 5 =  thì lực từ tác dụng lên thanh lúc đó bằng bao nhiêu N ? Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Potassium (kali) là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đối với cây trồng. Trong potassium tự nhiên có 0,0117% là đồng vị phóng xạ 40 19 K với chu kì bán rã là 9 1, 25.10 năm. Câu 3: Độ phóng xạ của 40 19 K trong mỗi gam potassium tự nhiên bằng bao nhiêu Bq (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 4: Potassium là một khoáng chất cần thiết cho cơ thể người. Hàm lượng potassium trung bình trên mỗi kilogam cơ thể người trưởng thành là 2,5 g / kg . Độ phóng xạ của 40 19 K trong cơ thể người trưởng thành có khối lượng 65 kg bằng bao nhiêu kBq (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vi)? Sử dụng các thông tin sau cho câu 5 và câu 6: Có một số chai sữa hoàn toàn giống nhau đều đang ở nhiệt độ t C s ( )  . Người ta thả từng chai vào một bình cách nhiệt chứa nước, sau khi cân bằng nhiệt thì lấy ra
rồi thả tiếp chai khác vào. Nhiệt độ nước ban đầu ở trong bình là 0 t 36 C = . Chai thứ nhất khi lấy ra có nhiệt độ là 1 t 33 C = , chai thứ hai khi lấy ra có nhiệt độ là 2 t 30,5 C = . Bỏ qua sự hao phí nhiệt. Câu 5: Xác định giá trị của s t ? Câu 6: Đến chai thứ bao nhiêu khi lấy ra thì nhiệt độ bình nước bắt đầu nhỏ hơn 22 C ?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.