PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text PHẦN III CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ PHẦN 2 - HS.pdf

SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ PHẦN 2 PHẦN III: CÂU TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng của quần thể sinh vật? Đáp án Câu 2. Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây? 1.Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm. 2. Dễ phát sinh ra những đột biến mới có hại cho quần thể. 3. Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng. 4. Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm. 5. Quần thể dễ bị ảnh hưởng của các yếu tô ngẫu nhiên của môi trường. Đáp án Câu 3. Người ta thả 10 cặp sóc (10 đực, 10 cái) lên 1 quần đảo. Tuổi sinh sản của sóc là 1 năm, mỗi con cái đẻ trung bình 6 con/ năm. Nếu trong giai đoạn đầu sóc chưa bị tử vong và tỉ lệ đực cái = 1: 1 thì sau 3 năm số lượng cá thể của quần thể sóc là bao nhiêu con? Đáp án Câu 4. Nghiên cứu tốc độ gia tăng dân số ở một quần thể động vật với quy mô 1000 cá thể vào năm 2022. Biết rằng tốc độ sinh trung bình hàng năm là 3% tỷ lệ tử là 1%, tốc độ xuất cư là 2% và vận tốc nhập cư là 1% so với dân số của thành phố. Dân số của quần thể này sẽ đạt giá trị bao nhiêu vào năm 2032 (làm tròn đến hàng đơn vị)? Đáp án Câu 5. Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của quần thể chim Cồng Cộc: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai, khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỷ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất - nhập cư. Tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu % (làm tròn 2 chữ số thập phân) Đáp án Câu 6. Để duy trì và phát triển quần thể loài A cần có số lượng cá thể ít nhất là 25 cá thể/quần thể. Biết không có hiện tượng di – nhập cư. Người ta thống kê 4 quần thể của loài ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau: Quần thể 1 2 3 4 5 Diện tích môi trường (ha) 25 30 35 40 30 Mật độ cá thể (cá thể/ha 1 0,9 0,8 0,5 0,1 Có bao nhiêu quần thể có nguy cơ dẫn đến diệt vong? Đáp án Câu 7. Dựa vào giai đoạn phát triển, quần thể sinh vật thường được chia làm mấy nhóm tuổi? Đáp án 3 Câu 8. Xét 4 quần thể của cùng một loài cá sống ở 4 hồ tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản Số 1 30% 30% 30% Số 2 60% 30% 10% Số 3 15% 45% 40% Số 4 25% 50% 25% Số 5 50% 30% 20% Theo lí thuyết, có bao nhiêu quần thể có nhóm tuổi thuộc dạng đang phát triển? Đáp án Câu 9. Theo lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi xảy ra bao nhiêu điều kiện trong số các điều kiện dưới đây? (1) Mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng. (2) Nguồn sống của môi trường rất dồi dào. (3) Điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất. (4) Không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn. (5) Mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau. (6) Điều kiện ngoại cảnh hoàn toàn thuận lợi. (7) Khả năng sinh học của cá thể thuận lợi cho sự sinh sản. Đáp án Câu 10. Trong số 4 quần thể trên, quần thể nào có nhóm tuổi thuộc dạng đang phát triển Đáp án Câu 11. Ba sơ đồ dưới đây mô tả sự biến động của kích thước quần thể theo thời gian trong 3 trường hợp khác nhau. Biết rằng ở mỗi đơn vị thời gian nhất định, có một lượng cá thể sinh ra và chết đi, một lượng cá thể nhập cư vào và xuất cư khỏi quần thể. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Sơ đồ 1 có thể mô tả quần thể có 200 cá thể được sinh ra và 110 cá thể bị chết, không có di-nhập cư. 2. Sơ đồ 2 có thể mô tả quần thể có 60 cá thể được sinh ra và 140 cá thể bị chết, không có di nhập cư. 3. Sơ đồ 3 có thể mô tả quần thể có 180 cá thể được sinh ra và 120 cá thể bị chết, 30 cá thể nhập cư và 90 cá thể xuất cư. 4. Sơ đồ 3 có thể mô tả quần thể có 70 cá thể được sinh ra và 140 cá thể bị chết; 210 cá thể nhập cư và 90 cá thể xuất cư. Đáp án Câu 12. Cho các hậu quả sau đây: (1). Nguồn tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt. (2). Gia tăng ô nhiễm môi trường sống, khí hậu toàn cầu bị biến đổi. (3). Dịch bệnh dễ bùng phát (4)Gia tăng nạn đói và thiếu nước. (5)Gia tăng áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục. (6)Suy giảm đa dạng sinh học. (7)Tác động tiêu cực đến các hệ sinh thái nông nghiệp. Hãy cho biết khi dân số tăng quá cao sẽ dẫn đến bao nhiêu hậu quả được nêu trên? Đáp án Câu 13. Cho các yếu tố sau đây: 1. Mức độ ăn của các cá thể trong quần quần thể. 2. Mức cạnh tranh của các cá thể trong quần thể. 3. Mức sinh trưởng của các cá thể trong quần thể. 4. Mức hỗ trợ các cá thể trong quần thể 5.Mức di cư của quần thể. 6. Mức sinh sản của các cá thể trong quần thể. 7. Mức tử vong của các cá thể trong quần thể. 8. Mức nhập cư của quần thể. Có bao nhiêu yếu tố làm giảm kích thước quần thể? Đáp án Câu 14. Cho các ví dụ sau: Ví dụ 1: Kích thước quần thể rươi ở vùng nước lợ tại một số tỉnh đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ tăng mạnh sau rằm tháng 9 và đầu tháng 10 âm lịch. Ví dụ 2: Một số loài sinh vật như tảo, vỉ khuẩn lam, trùng roi xanh,... có số lượng tăng vào ban ngày và giảm vào ban đêm. Ngược lạỉ, số lượng động vật nổi (một số loài giáp xác như Centropyxis aculeata, Mesocyclops leuckarti,...) giảm vào ban ngày và tăng vào ban đêm. Ví dụ 3: Nhiều loài lưỡng cư (ếch, nhái,...) có số lượng tăng vào mùa mưa và giảm vào mùa khô. Ví dụ 4: Vào tháng 3 năm 2002, rừng tràm u Minh bị cháy đã làm giảm số lượng của nhiều loài sinh vật. Vì dụ 5: Số lượng cá thể của thỏ rừng (Lepus americanus) và mèo rừng Bắc Mỹ (Lynxcanadensis) biến động với chu kì 9- 10 năm Ví dụ 6:Quần thể chim cú lợn (Tyto alba) giảm mạnh ở một vùng nông thôn do phá rừng để làm nông nghiệp, làm mất môi trường sống của chúng. Ví dụ 7: Số lượng ong mật (Apis mellifera) trong một khu vực giảm nghiêm trọng do hiện tượng sụp đổ đàn ong (Colony Collapse Disorder - CCD), gây ra bởi sự kết hợp của bệnh tật, thuốc trừ sâu, và mất môi trường sống. Ví dụ 8: San hô nhánh (Acropora spp.) trong các rạn san hô bị suy giảm mạnh sau một đợt tẩy trắng san hô lớn, do nhiệt độ nước biển tăng đột biến bởi hiện tượng El Niño. Có bao ví dụ mô tả biến động theo chu kì? Đáp án Câu 15. Cho các ví dụ sau: Ví dụ 1: Kích thước quần thể rươi ở vùng nước lợ tại một số tỉnh đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ tăng mạnh sau rằm tháng 9 và đầu tháng 10 âm lịch.
Ví dụ 2: Một số loài sinh vật như tảo, vỉ khuẩn lam, trùng roi xanh,... có số lượng tăng vào ban ngày và giảm vào ban đêm. Ngược lạỉ, số lượng động vật nổi (một số loài giáp xác như Centropyxis aculeata, Mesocyclops leuckarti,...) giảm vào ban ngày và tăng vào ban đêm. Ví dụ 3: Nhiều loài lưỡng cư (ếch, nhái,...) có số lượng tăng vào mùa mưa và giảm vào mùa khô. Ví dụ 4: Vào tháng 3 năm 2002, rừng tràm u Minh bị cháy đã làm giảm số lượng của nhiều loài sinh vật. Ví dụ 5: Số lượng cá thể của thỏ rừng (Lepus americanus) và mèo rừng Bắc Mỹ (Lynxcanadensis) biến động với chu kì 9- 10 năm Ví dụ 6:Quần thể chim cú lợn (Tyto alba) giảm mạnh ở một vùng nông thôn do phá rừng để làm nông nghiệp, làm mất môi trường sống của chúng. Ví dụ 7: Số lượng ong mật (Apis mellifera) trong một khu vực giảm nghiêm trọng do hiện tượng sụp đổ đàn ong (Colony Collapse Disorder - CCD), gây ra bởi sự kết hợp của bệnh tật, thuốc trừ sâu, và mất môi trường sống. Ví dụ 8: San hô nhánh (Acropora spp.) trong các rạn san hô bị suy giảm mạnh sau một đợt tẩy trắng san hô lớn, do nhiệt độ nước biển tăng đột biến bởi hiện tượng El Niño. Có bao ví dụ mô tả biến động bị tác động bởi nhân tố hữu sinh Đáp án Câu 16. Hình mô tả tóm tắt các yếu tố ảnh hưởng kích thước quần thể: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng 1. Sự tăng trưởng của quần thể phụ thuộc vào mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư và mức xuất cư. 2. Hiệu số giữa mức sinh sản và mức tử vong có tác động rõ rệt đến mức tăng trưởng của quần thể. 3. Môi trường thuận lợi, nguồn sống dồi dào, các cá thể trong quần thể sinh trưởng, phát triển, tăng mức sinh sản, giảm mức tử vong, giảm mức xuất cư và tăng nhập cư, kết quả làm tăng kích thước quần thể. 4. Môi trường bất lợi, mật độ cá thể quá cao so với khả năng cung cấp nguồn sống thì giảm mức sinh sản, tăng mức tử vong, tăng mức xuất cư, kết quả làm giảm kích thước quần thể. 5.Trong các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước quần thể, mức sinh sản và tử vong có thể chịu tác động lớn nhất từ điều kiện môi trường. 6.Mật độ cao dẫn đến cạnh tranh gay gắt về thức ăn, nơi ở, khiến tử vong tăng và sinh sản giảm. Đáp án Câu 17. Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,2 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1300 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 7%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu? Đáp án Câu 18. Cá mập trắng là động vật ăn thịt ở mắt xích cao trong chuỗi thức ăn, nhưng chúng cũng bị tác động bởi các hoạt động đánh cá của con người. Một nghiên cứu được thực hiện nhằm tìm hiểu các đặc điểm lịch sử đời sống và động học quần thể của hai quần thể cá mập trắng, gồm quần thể N (đời sống cá thể ngắn) và quần thể D (đời sống cá thể dài). Kết quả được trình bày từ Hình a đến Hình d, trong đó các đường thẳng đứng nét đứt và đường thẳng đứng nét liền lần lượt biểu thị các giá trị trung vị của các thông số tương ứng với quần thể N và quần thể D.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.