Nội dung text Bài 26 - GV.docx
Câu 1. Khi so sánh kim loại nhóm IA với các kim loại khác trong cùng chu kì, nhận định nào sau đây không đúng? A. Có tính khử mạnh nhất. B. Có thế điện cực chuẩn âm nhất. C. Có bán kính nguyên tử lớn nhất. D. Có nhiều electron hoá trị nhất. Câu 2. Trong quá trình Solvay, ở giai đoạn tạo thành NaHCO 3 tồn tại cân bằng sau: NaCl + NH 3 + CO 2 + H 2 O ⇀ ↽ NaHCO 3 + NH 4 Cl Khi làm lạnh dung dịch trên, muối bị tách ra khỏi dung dịch là A. NaHCO 3 . B. NH 4 Cl. C. NaCl. D. NH 4 HCO 3 . Câu 3. Độ tan trong dãy muối sulfate từ MgSO 4 đến BaSO 4 biến đổi như thế nào? A. Tăng dần. B. Giảm dần. C. Không có quy luật. D. Không đổi. Câu 4. Độ bền nhiệt trong dãy muối carbonate từ MgCO 3 đến BaCO 3 biến đổi như thế nào? A. Tăng dẩn. B. Giảm dần. C. Không có quy luật. D. Không đổi. Câu 5. Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của các ion nào sau đây? A. lon sulfate và ion chloride. B. lon nitrate và ion hydrogencarbonate. C. lon magnesium và ion calcium. D. lon sodium và ion potassium. Câu 6. Trình bày cách phân biệt dung dịch CaCl 2 và dung dịch BaCl 2 bằng màu ngọn lửa và bằng phương pháp hoá học. Đáp án: Cách 1: Phân biệt bằng màu ngọn lửa: - Đánh số thứ tự từng lọ hoá chất theo thứ tự 1, 2 trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng. - Nhúng dây platinum vào ống nghiệm (1). Hơ nóng đầu dây trên ngọn lửa đèn khí. - Rửa sạch dây platinum, tiến hành thí nghiệm tương tự với dung dịch ở ống nghiệm (2). - Kết quả: + Nếu cho ngọn lửa màu đỏ cam → muối CaCl 2 . + Nếu cho ngọn lửa màu lục → BaCl 2 . Cách 2: Phân biệt bằng phương pháp hoá học: - Đánh số thứ tự từng lọ hoá chất theo thứ tự 1, 2 trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng. - Cho vào mỗi ống nghiệm cùng 1 lượng Na 2 SO 4 có cùng nồng độ, ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa nhanh hơn và nhiều hơn là ống nghiệm chứa BaCl 2 , còn lại là ống nghiệm chứa CaCl 2 . Câu 7. Trong công nghiệp, quá trình nung vôi được thực hiện theo phản ứng: CaCO 3 (s) ot CaO(s) + CO 2 (g) 0 298rH = 179,2 kJ a) Cho biết quá trình nung vôi là quá trình toả nhiệt hay quá trình thu nhiệt. b) Trình bày một số ứng dụng chính của sản phẩm nung vôi. c) Nêu một số tác hại của quá trình nung vôi thủ công đối với môi trường. Đáp án: a) Quá trình nung vôi là quá trình thu nhiệt. b) Một số ứng dụng chính của sản phẩm nung vôi: + CaO sinh ra được sử dụng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá học. Ngoài ra, CaO còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, khử độc môi trường. + CO 2 thu hồi từ quá trình nung vôi được dùng sản xuất CO 2 lỏng phục vụ cho nhu cầu công nghiệp và dân sinh. c) Một số tác hại của quá trình nung vôi thủ công đối với môi trường: + Các lò nung vôi thủ công thường không có kế hoạch khai thác nguyên liệu, khiến nguồn nguyên liệu bị cạn kiệt; hủy hoại cảnh quan thiên nhiên. + Trong quá trình nung vôi còn xả ra nhiều khói bụi ra ngoài môi trường khiến môi trường bị ô nhiễm.