Nội dung text 187. Thị xã Quảng Trị.docx
trao đổi nhiệt với môi trường. Nhiệt dung riêng của nước trong thí nghiệm này có giá trị trung bình là A. 4184 J/(kg.K) . B. 4180 J/(kg.K) . C. 4187 J/(kg.K) . D. 4200 J/(kg.K) . Câu 9: Tổng hợp hạt nhân helium từ phản ứng 264 132DLiHeX . Mỗi phản ứng giải phóng năng lượng 22,4MeV . Khi tổng hợp được 0,25 mol khí helium 4 2He từ phản ứng này thì giải phóng được năng lượng A. 241,69.10MeV . B. 251,35.10MeV . C. 246,74.10MeV . D. 243,37.10MeV . Câu 10: Khi uống bia lạnh, tại sao bên ngoài cốc thường xuất hiện các giọt nước nhỏ? A. Vì nước trong cốc thấm qua thành cốc ra ngoài. B. Vì cốc bia được làm ướt trước khi rót bia. C. Vì bia trong cốc bay hơi và ngưng tụ lại bên ngoài. D. Vì hơi nước trong không khí gặp bề mặt cốc lạnh và ngưng tụ thành giọt. Câu 11: Ở cùng nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển, nước có khối lượng riêng 31000 kg/m và hơi nước có khối lượng riêng 30,69 kg/m . Thông tin này chứng tỏ A. khoảng cách giữa các phân tử ở thể khí rất lớn so với thể lỏng. B. lực liên kết giữa các phân tử ở thể khí rất yếu so với thể lỏng. C. khoảng cách giữa các phân tử ở thể khí rất nhỏ so với thể lỏng. D. lực liên kết giữa các phân tử ở thể khí rất mạnh so với thể lỏng. Câu 12: Khi thực chụp cắt lớp phát xạ positron (PET), các bác sĩ và kỹ thuật viên luôn tuân thủ nguyên tắc an toàn phóng xạ. Trường hợp nào sau đây không đúng khi tuân thủ quy tắc an toàn phóng xạ? A. Sử dụng các tấm chắn nguồn phóng xạ dày và khối lượng riêng lớn. B. Đứng xa nhất với nguồn phóng xạ khi chụp PET trong điều kiện cho phép. C. Làm việc liên tục trong phòng để làm quen với phóng xạ. D. Sử dụng thiết bị có cường độ bức xạ thấp nhất có thể mà vẫn đảm bảo đủ chất lượng hình ảnh để chẩn đoán. Câu 13: Một đoạn dây mang dòng điện đặt trong một từ trường đều, hướng lực từ tác dụng vào đoạn dây phụ thuộc vào A. hướng của đường sức từ và độ lớn cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây. B. chiều dài của đoạn dây và độ lớn của của vectơ cảm ứng từ. C. chiều dài của đoạn dây và hướng của vectơ cảm ứng từ. D. hướng của đường sức từ và chiều dòng điện chạy qua đoạn dây. Câu 14: Theo mô hình động học phân tử về cấu tạo chất, chuyển động của các phân tử được gọi là A. chuyển động từ. B. chuyển động cơ. C. chuyển động nhiệt. D. chuyển động quang. Câu 15: Các hạt nhân 23 11Na ; 44 38Sr ; 142 55Cs có năng lượng liên kết riêng lần lượt là 8,1MeV;8,6MeV;8,3 MeV . Thứ tự nào sau đây sắp xếp theo trật tự tăng dần mức độ bền vũng của hạt nhân? A. Cs,Sr,Na . B. Na,Cs,Sr . C. Sr,Cs,Na . D. Na,Sr,Cs . Câu 16: Khi chiếu ánh sáng có cường độ tăng dần vào một điện trở quang (LDR) thì điện trở của nó sẽ A. giảm xuống rồi tăng lên. B. tăng lên rồi giảm xuống. C. tăng dần. D. giảm dần. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 17 và Câu 18: Ghi-ta điện là nhạc cụ không có hộp cộng hưởng như ghi-ta thùng, thay vào đó nó sử dụng cảm biến điện từ (pickup) để thu dao động của dây đàn. Khi dây kim loại rung, nó làm biến đổi từ thông qua một cuộn dây gắn dưới dây đàn, tạo ra dòng điện cảm ứng - chính dòng điện này sẽ được khuếch đại và phát ra âm thanh. Pickup của ghi-ta điện sử dụng một cuộn dây đồng có 1500 vòng, diễn tích mỗi vòng 20,6 cm và một nam châm vĩnh cửu nhỏ tạo ra từ trường có đường sức từ hướng vuông góc với các vòng dây của cuộn dây và độ lớn cảm ứng từ B . Cuộn dây được nối với máy tăng âm. Câu 17: Xét một vòng dây đang ở vị trí có độ lớn cảm ứng từ B0,08 T thì từ thông cực đại xuyên qua vòng dây này có độ lớn A. 4,8 Wb . B. 48 mWb . C. 72 Wb . D. 7,2mWb .
Câu 18: Một dây đàn căng phía trên cuộn dây dao động với âm La có tần số f440 Hz . Xem độ lớn cảm ứng từ trung bình là B0,08 T và xem máy tăng âm như là một điện trở có độ lớn R220 . Cường độ dòng điện cực đại trong mạch do dao động âm La này gây ra là A. 90 mA B. 90 A C. 28,8 mA D. 28,8 A PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Bình đun siêu tốc Delites DT15S01 công suất 1500 W , có khối lượng 500 g làm bằng vật liệu có nhiệt dung riêng 480 J/(kgK) . Dùng bình này đun 1,20 lít nước ở nhiệt độ 25,0C . Nước có nhiệt dung riêng 4200 J/(kgK) và khối lượng riêng 1,00 kg/ lít. Khi đun, bình tiêu thụ đúng công suất điện 1500 W thì có 20,0% năng lượng truyền ra môi trường, phần còn lại truyền nhiệt cho bình và nước trong bình. Xem nước chỉ hóa hơi ở nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi riêng của nước ở nhiệt độ đó là 62,26.10 J/kg . a) Khi nước đạt đến 100C thì sự hóa hơi xảy ra đồng thời ở bên trong và trên mặt nước. b) Vỏ của bình đun siêu tốc dẫn nhiệt tốt hơn nước trong bình. c) Khi bình tiêu thụ đúng công suất điện thì hoảng thời gian để đun nước trong bình vừa sôi là 5,25 phút. d) Khi bình tiêu thụ đúng công suất điện trong 8 phút thì thể tích nước còn lại trong bình là 1,12 lít. Câu 2: Một máy phát điện mini sử dụng động cơ nhiệt Stirling gamma để cung cấp điện cho các khu vực nông thôn không có lưới điện. Động cơ này hoạt động bằng cách sử dụng nhiệt từ ánh sáng mặt trời tập trung để tạo ra sự chênh lệch nhiệt độ cần thiết cho chu trình Stirling. Hình vẽ dưới biểu diễn chu trình 1-2-3-4-1 của khí trong xi-lanh, trong đó 1-2 và 3-4 là quá trình đẳng nhiệt. Trạng thái (2) có nhiệt độ 300 K . Hệ số nén VR và hiệu suất của động cơ được tính theo công thức max min min max VT VR,1 VT với max max V,T là thể tích, nhiệt độ lớn nhất trong chu trình và minminV,T là nhỏ nhất trong chu trình. Hiệu suất của chu trình là 62,5% và 51Bar10 Pa . a) Quá trình 3-4 khí trong xi-lanh nhận nhiệt từ bên ngoài. b) Hệ số nén của độ cơ là VR4 . c) Số mol khí trong xi-lanh là 340.10 mol . d) Nhiệt độ trạng thái (4) là 363C . Câu 3: Một xe Toyota Prius Plug-in Hybrid sử dụng hệ thống phanh tái sinh, trong đó động cơ điện MG2 hoạt động như một máy phát điện khi xe giảm tốc. Khi người lái nhấn phanh, động năng của xe được chuyển hóa thành điện năng và nạp lại vào pin cao áp. Khối lượng xe (bao gồm hành khách) là 1,5 tấn, động cơ MG2 có 200 vòng dây, khi hãm phanh từ tốc độ ban đầu 72 km/h đến khi dừng lại từ thông trên mỗi vòng dây biến thiên đều 0,5 Wb trong khoảng thời gian 0,5 s ; xem toàn bộ tải của động cơ MG2 là điện trở có giá trị 0,5 và chỉ có 60% năng lượng điện sinh ra từ nguồn động cơ chuyển hóa thành điện năng nạp lại vào pin cao áp. Tỷ số năng lượng nạp vào pin cao áp và độ lớn động năng ban đầu của xe khi hãm phanh gọi là tỷ số thu hồi năng lượng. a) Suất điện động cảm ứng sinh ra trong cuộn dây của MG2 khi phanh là 50 V .