Nội dung text 10. UNIT 7 - VIET NAM AND INTERNATIONAL ORGANIZATIONS - (HS).docx
III. GRAMMAR (Comparative and superlative adjectives) Các loại so sánh Công thức Ví dụ So sánh bằng (as...as) Thể khẳng định: S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + V She is as beautiful as her mother. She learns as well as her sister does. Thể phủ định: S1 + V(phủ định) + as/so + adj/ adv + as + S2 + V This exercise is not as/so difficult as I think (it is). He doesn’t study as/so hard as I do/me. Với danh từ đếm được: S1 + V + as many/few + N(số nhiều) + as + S2 + V We have as few problems to solve as yesterday. Với danh từ không đếm được: S1 + V + as much/little + N (không đếm được) + as + S2+ V I don’t have as much money as you do. So sánh gấp nhiều lần: S + V + multiple numbers * + as + much/ many/adj + (N) + as + N/ pronoun (* Multiple numbers là những số như half/ twice/ 3,4,5... times; Phân số; Phần trăm) In many countries in the world with the same job, women only get 40%-50% as much as salary as men. So sánh hơn (adj-er/ more... than) Thế nào là tính từ/trạng từ ngắn? Tính từ/trạng từ ngắn là những tính từ/trạng từ có 1 âm tiết như: big (to), small (nhỏ), hot (nóng), cold (lạnh), thin (gầy), fat (béo)... và có 2 âm tiết tận cùng là 1 trong 5 đuôi sau: - y: happy (hạnh phúc), easy (dễ dàng), early (sớm), heavy (nặng), lazy (lười biếng)... - er: clever (thông minh, lanh lợi). - le: single (độc thân), simple (đơn giản). - ow: narrow (hẹp). - et: quiet (yên tĩnh). Thế nào là tính từ/trạng từ dài? Tính từ/trạng từ dài là những tính từ/trạng từ có từ 2 âm tiết trở lên nhưng không phải 1 trong 5 đuôi kể trên, như: beautiful (xinh đẹp), handsome (đẹp trai), intelligent (thông minh), hard-working (chăm chỉ)… So sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn: S1 + V + adj/adv + er + than + S2 + V She looks happier than (she did) yesterday. so sánh hơn với tính từ và trạng từ She is more beautiful than her sister.