PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text TEST 6 - GV.docx


Tạm dịch: The celebration beautifully combines and perfectly preserves old and new traditions from five continents. (Lễ hội kết hợp một cách tuyệt vời và bảo tồn hoàn hảo các truyền thống cũ và mới từ năm châu lục.) Question 2:A. festival heritage cultural B. cultural heritage festival C. cultural festival heritage D. heritage festival cultural Giải Thích: Kiến thức về trật tự từ B. cultural heritage festival – ĐÚNG. Đây là cụm danh từ chuẩn về cả nghĩa lẫn ngữ pháp. “Cultural” là tính từ bổ nghĩa cho “heritage” (di sản văn hóa), và cả cụm “cultural heritage” cùng nhau bổ nghĩa cho danh từ chính “festival” (lễ hội). Cách sắp xếp này đúng chuẩn tiếng Anh: tính từ → danh từ → danh từ chính. Nghĩa của toàn cụm là “lễ hội di sản văn hóa”, hoàn toàn phù hợp trong ngữ cảnh của một sự kiện kêu gọi trải nghiệm văn hóa mùa hè. Tạm dịch: Visit our exciting interactive cultural heritage festival this summer in downtown! (Hãy đến tham dự lễ hội di sản văn hóa tương tác đầy thú vị của chúng tôi vào mùa hè này tại trung tâm thành phố!) Question 3:A. performing B. which performed C. was performed D. performed Giải Thích: Kiến thức về rút gọn MĐQH A. performing – ĐÚNG: Đây là hiện tại phân từ (present participle), dùng để rút gọn mệnh đề quan hệ chủ động. Mệnh đề đầy đủ sẽ là “who are performing live at our colorful event”. Trong cấu trúc này, “artists” là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ, và họ là người chủ động thực hiện hành động “perform”, vì vậy ta có thể rút gọn bằng “performing” theo đúng quy tắc ngữ pháp: [danh từ] + [V-ing] để mô tả hành động đang diễn ra của chủ thể. Việc dùng “performing” còn phù hợp với thì hiện tại trong phần còn lại của câu (“come from many countries…”), tạo nên sự mạch lạc về thì và tính tự nhiên trong diễn đạt. B. which performed – SAI: “which” là đại từ quan hệ dùng cho vật, không dùng cho người. Vì “artists” là người, nên đại từ đúng ở đây phải là “who”. Hơn nữa, “performed” là động từ ở thì quá khứ đơn, mang nghĩa hành động đã hoàn tất, trong khi toàn bộ câu mô tả sự kiện đang diễn ra, và các nghệ sĩ “come from many countries…” – đều là hiện tại đơn. Do đó, dùng “which performed” là sai cả đại từ quan hệ lẫn thì, gây mâu thuẫn logic về ngữ cảnh. C. was performed – SAI: Đây là cấu trúc bị động ở thì quá khứ đơn. Việc dùng “was performed” cho chủ ngữ là “artists” là sai hoàn toàn về mặt logic, vì “artists” là người thực hiện hành động biểu diễn, chứ không phải bị biểu diễn. Nếu viết “The artists was performed live” thì sẽ có nghĩa là “các nghệ sĩ bị biểu diễn”, rõ ràng là vô lý. Ngoài ra, cụm này cũng không phải là một mệnh đề rút gọn hợp lệ vì không có mối quan hệ rút gọn nào phù hợp từ “was performed” đứng sau danh từ “artists”. D. performed – SAI: “performed” trong trường hợp này là động từ quá khứ đơn hoặc quá khứ phân từ, nhưng không thể đứng độc lập sau danh từ “artists” nếu không có đại từ quan hệ như “who”. Nếu đây là một mệnh đề quan hệ đầy đủ thì phải là “who performed”. Tuy nhiên, ở đây không có “who”, nên “performed” bị lạc lõng về mặt cấu trúc. Ngoài ra, dùng thì quá khứ cũng không phù hợp vì hành động “live” đang xảy ra trong hiện tại.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.